Thưa Luật sư! Em có vấn đề thắc mắc rất mong nhận được sự giải đáp như sau: Trước kia gia đình em có đấu thầu một thửa đất của thôn bên cạnh đất thuộc cựu chiến binh của thôn và xã em quản lý, diện tích 184 m. Trước đấu thầu gia đình đã đào ao rồi vài năm lại san lấp làm vườn cùng mảnh đất của gia đình trước kia được cấp từ năm 1970 có sổ đỏ.Sau nhà là một ít đất hoang không có ai tranh chấp gia đình đã mở rộng thêm diện tích đất và số diện tích đất đó không nằm trong sổ đỏ, bị lệch số đo so với sổ đỏ . năm 2014 có làm đường giao thông liên thôn làm qua một phần diện tích cũng chưa đo cụ thể .

 Đến năm 2016 bên địa chính xã về đo lại thứa đất và bắt gia đình em mua với diện tích là 284m chênh lên 100m so với ngày trước đấu thấu và giá thì mức giá cao nhất so với giá đất trong quê bây giờ hỏi thì đc biết bên xã báo là cộng cái mương đi qua. Dù diện tích mương cũng ko thể nhiều thế dc trong khi đó lại làm đường qua rồi. Luật sư cho em hỏi: diện tích đất ở nhà thừa so với bản đồ và diện tích đất thừa ko tranh trấp thì xã có quyền cộng vào thử thất chỗ đấu thấu đem bán không ? Em xin cảm ơn !

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn Luật đất đai của Nptlawyer.com ;

Luật sư tư vấn Luật đất đai trực tuyến, gọi:

 

Trả lời

 

Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi thắc mắc tới Nptlawyer.com ; chúng tôi. Với những thông tin mà bạn cung cấp, chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau

I. Căn cứ pháp lý

Luật đất đai 2013

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai

Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính

II. Nội dung tư vấn

Theo thông tin bạn cung cấp thì hiện nay diện tích 284 m mà bên địa chính bắt gia đình bạn mua bao gồm đất được hình thành từ ba nguồn khác nhau: 184m mà gia đình bạn đấu thầu; 100m bao gồm đất của gia đình bạn được cấp năm 1970 có sổ đỏ và đất do gia đình bạn khai hoang. Như vậy, UBND xã chỉ có quyền đối với diện tích 184m. Diện tích đất do gia đình bạn khải hoàng có thể được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Còn diện tích đất mà gia đình bạn có sổ đỏ thì UBND xã không có quyền. 

Về diện tích đất khai hoang thì gia đình bạn có thể được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 Điều 101 Luật đất đai " Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" 

Như vậy nếu trường hợp của bạn đáp ứng điều kiện nêu tại khoản 2 Điều 101 Luật đất đai năm 2013 thì bạn làm hồ sơ gửi tới văn phòng đăng ký đất đai hoặc văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và môi trường nơi có đất. Hồ sơ gồm:

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT:

“Điều 8. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

1. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:

a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;

b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;

c) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);

d) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;

đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

e) Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và d Khoản này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

g) Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.”

 Thời hạn giải quyết:

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP:

“2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:

a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày"

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi dành cho quý khách hàng. Ý kiến tư vấn dựa trên những quy định của pháp luatạ và thông tin mà khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra sự tư vấn là để cá nhân, tổ chức tham khảo. Nếu có vấn đề thắc mắc bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua tổng  đài để được tư vấn pháp luật trực tiếp.

TRÂN TRỌNG./.

BỘ PHẬN TƯ VẤN LUATẠ – Nptlawyer.com ;

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *