Kính chào Nptlawyer.com ;, Tôi có một vấn đề mong các luật sư giải đáp: Tôi muốn mua 1 căn hộ chung cư từ 1 công ty. Công ty này mua căn hộ đó của chủ đầu tư với hình thức trả nợ công. Vậy tôi cần làm những thủ tục gì để mua được căn hộ đó, những rủi do tôi có thể gặp khi mua căn hộ đó là gì ?

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người gửi: N.Q

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn pháp luật đất đai của Nptlawyer.com ;,

Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi: 

Trả lời:

Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn Nptlawyer.com ;. Về vấn đề của bạn, chúng tôi xin được giải đáp như sau:

Căn cứ pháp lý:

Bộ luật dân sự 2005

Luật nhà ở 2014

Nội dung phân tích: 

Theo quy định của Luật nhà ở 2014, căn hộ chung cư khi mua bán phải đáp ứng yêu cầu:

"Điều 118. Điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch

1. Giao dịch về mua bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;

c) Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

d) Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền."

Đối với điều kiện của các bên tham gia giao dịch về nhà ở thì được quy định tại Điều 119 Luật nhà ở 2014, những điều kiện bao gồm:
Đối với Bên bán:

Đối với Bên mua:

Như vậy, cho dù là nhà trả nợ công, nếu căn hộ chung cư và chủ sở hữu nhà đáp ứng các yêu cầu trên thì vẫn đủ điều kiện mua bán căn hộ chung cư như bình thường

Thủ tục mua bán nhà ở được quy định tại Điều 120 Luật nhà ở như sau:

"Điều 120. Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở

1. Các bên tham gia giao dịch nhà ở thoả thuận lập hợp đồng mua bán, cho thuê, thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, uỷ quyền quản lý nhà ở hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại (sau đây gọi chung là hợp đồng về nhà ở) có các nội dung quy định tại Điều 121 của Luật này; trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương thì chỉ cần lập văn bản tặng cho.

2. Các bên thoả thuận để một bên thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó; trường hợp mua, thuê mua nhà ở của chủ đầu tư dự án thì chủ đầu tư có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua, bên nhận tặng cho, nhận đổi, nhận góp vốn, nhận thừa kế nhà ở cùng với nhận chuyển quyền sử dụng đất ở hợp pháp có nhà ở đó thì đồng thời công nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho bên nhận quyền sở hữu nhà ở."

Căn cứ quy định nêu trên thì Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ chung cư tại văn phòng công chứng. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng tại văn phòng công chứng, các bên chuẩn bị hồ sơ chuyển nhượng để liên hệ  Văn phòng Đăng ký đất và nhà cấp Huyện nộp và làm thủ tục kê khai nộp thuế.
 Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà chung cư gồm có:
 – Bản chính và bản công chứng giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư;
 – Bản gốc và bản phô tô hợp đồng chuyển nhượng;
 – Chứng minh thư, hộ khẩu của bên chuyển nhượng;
 – Chứng minh thư, hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng;
 – Tờ khai lệ phí trước bạ, tờ khai thuế thu nhập cá nhân.

Để đánh giá về rủi ro trong mua bán căn hộ thì phải căn cứ vào các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng mua bán căn hộ và thông tin về quyền sở hữu căn hộ
Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Chúng tôi hy vọng rằng, ý kiến tư vấn của chúng tôi sẽ giúp làm sáng tỏ các vấn đề mà bạn đang quan tâm. Trên từng vấn đề cụ thể, nếu bạn cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn của chúng tôi, xin hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ email 
lienhe@Nptlawyer.com.vn hoặc qua Tổng đài tư vấn: .

Trân trọng./.

BỘ PHẬN TƯ VẤN LUẬT DÂN SỰ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *