Kính chào Nptlawyer.com ;, Tôi có một vấn đề mong các luật sư giải đáp: Tôi có mua 1 mảnh đất và muốn đứng tên 1 mình trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đó.trong sổ hộ khẩu có cả tên 2 vợ chồng và con cái. Xin ban tư vấn luật tư vấn cho tôi cần những thủ tục gì ? Và cho tôi xin mẫu giấy xác nhận tài sản riêng.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người gửi: P.X.N

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn pháp luật đất đai của Nptlawyer.com ;,

Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi: 

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã quan tâm tới chuyên mục hỏi đáp của công ty chúng tôi. Liên quan tới câu hỏi của bạn chúng tôi xin được trả lời như sau:

Căn cứ pháp lý: 

Luật đất đai 2013

Tại Khoản 4 Điều 98 Luật Đất đai  2013 quy định về Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:

"4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.

Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu."

Theo quy định trên, chỉ khi nào quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ chồng thì pháp luật mới yêu cầu ghi tên cả 2 vợ chồng trong các giấy tờ về quyền sở hữu đất đai. Còn trong trường hợp là tài sản rieng của bạn thì bạn có thể một mình đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Về thủ tục thì bạn phải thực hiện như sau:

Bước 1: Thực hiện công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Văn phòng công chứng

Bước 2: Sau khi hoàn tất việc công chứng,  bạn và bên bán nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thuộc UBND quận/ huyện hoặc Văn phòng đăng ký nhà đất thuộc Sở tài nguyên và môi trường.

Bước 3: Cơ quan tiếp nhận sẽ thông báo số tiền thuế, lệ phí trước bạ nhà đất để và địa chỉ nộp thuế để bạn và bên bán nộp.

Bước 4: Sau khi hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, lệ phí. Bạn gửi lại biên lai đã nộp thuế, lệ phí cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

Bước 5: Bạn và bên bán mang CMND lên nhận sổ đỏ đã sang tên.

 

Mẫu đơn xin xác nhận tài sản riêng bạn có thể tham khảo:
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
—————- 
 
VĂN BẢN CAM KẾT VỀ TÀI SẢN
 

Tại…………………………………………………….., tôi là : …………………………………………..
Họ và tên………………………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số: ………………………… cấp ngày …………………. tại …………………..
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú) 
……………………………………………………………………………………………………………………………
Có vợ (chồng) là 
Họ và tên……………………………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày: …………………………………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số: ………………………………………………………………………………………..
cấp ngày …………………………………………………. tại …………………………………………………….. 
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú) 
………………………………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi là vợ chồng theo Giấy đăng ký kết hôn số …………… ngày ……………do Uỷ ban nhân dân …………… cấp.

Tôi cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung cam kết sau đây:
1. Tài sản: (liệt kê cụ thể tài sản và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu): 
+ …………………………………………………………………………………………………………………………
Do vợ (chồng) tôi là bà (ông) ……….….… mua hoàn toàn bằng tiền rêng hoặc đã được cho tặng riêng………………….

Tôi không có bất cứ một sự đóng góp nào vào việc tạo lập khối tài sản nêu trên.

2. Ông (bà) ……………………………là chủ sở hữu riêng tài sản…………………….và được toàn quyền thực hiện các quyền của chủ sở hữu đối với tài sản nêu trên theo qui định của pháp luật, tôi cam kết không có bất kỳ tranh chấp, khiếu nại nào;
3. Việc cam kết nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào. Văn bản Cam kết này sẽ bị vô hiệu nếu có sở sở xác định việc lập cam kết nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;
4. Những thông tin về nhân thân trong cam kết này là đúng sự thật;
5. Văn bản cam kết này ñược lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc;
6. Thực hiện đúng và đầy đủ nội dung cam kết nêu trên;
7. Các cam kết khác …
Tôi đã đọc lại toàn bộ nội dung văn bản cam kết này và đồng ý nội dung ghi đúng sự thật, đã thể hiện đúng ý chí của tôi.
Tôi ký tên và điểm chỉ trước sự có mặt của Công chứng viên.
(Hoặc có thể ghi một trong các trưởng hợp như sau): 
– Tôi đã nghe người làm chứng đọc Văn bản cam kết, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Tôi đã nghe người làm chứng đọc Văn bản cam kết, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và ký, điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên;

– Tôi đã nghe người làm chứng đọc Văn bản cam kết, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên;
                                                                                                         Người lập Văn bản cam kết tài sản 
                                                                                                            (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) 

 

 

Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn trực tiếp. Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua điện thoại gọi .

Trân trọng./.

BỘ PHẬN TƯ VẤN LUẬT

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *