Kính chào Nptlawyer.com ;, mình có một vấn đề mong các luật sư giải đáp: Hiện vợ chồng mình đang sở hữu mảnh đất cho bố mẹ chồng để lại và đã được cấp sổ đỏ, mảnh đất có 1 cái ao rộng 165m2. Bây giờ mình rất muốn chuyển quyền sở hữu đất 165m2 đó lại cho 3 con gái.

Hiện tại cái ao đó đã được lấp hết và trên sổ đỏ cũng ghi mảnh đất là đất sử dụng lâu dài. Bạn cho mình hỏi giờ mình muốn chuyển quyền sở hữu chỗ đất 165 m2 ngày trước là ao đó lại cho 3 con gái đứng chung tên trên sổ đỏ thì có cần phải chuyển đất lúc trước là ao sang đất ở lâu dài không ạ ?

Mình xin chân thành cảm ơn.

Người gửi: N.T.D

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn pháp luật đất đai của Nptlawyer.com ;,

Luật sư tư vấn luật đất đai gọi: 

Trả lời:

Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn Nptlawyer.com ;. Về câu hỏi của bạn chúng tôi xin được trả lời như sau:

Cơ sở pháp lý:

Luật đất đai 2013 

Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 

Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất.

Nội dung phân tích:

Theo Điều 6 Luật Đất đai quy định về nguyên tắc sử dụng đất như sau:

“1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.

…”

Những hành vi bị pháp luật nghiêm cấm được quy định tại Điều 12 Luật Đất đai:

1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.

2. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố.

3. Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích.

….”

Như vậy theo quy định của pháp luật cá nhân khi sử dụng đất có nghĩa vụ phải sử dụng đất đúng mục đích, hành vi sử dụng đất không đúng mục đích là hành vi vi phạm pháp luật. Do đó, đối với câu hỏi của bạn:“có cần phải chuyển đất lúc trước là ao sang đất ở lâu dài không?” thì câu trả lời còn phụ thuộc vào mục đích của con bạn khi nhận chuyển giao quyền sử dụng đất.

Trường hợp thứ nhất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào mục đích ao vườn thì giữ nguyên không cần thực hiện thủ tục chuyển đổi.

Trường hợp thứ hai, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào mục đích khác (Ví dụ như đất ở) thì phải làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Trong trường hợp này chúng tôi xin được tư vấn cho bạn thủ tục chuyển đổi như sau:

Trình tự thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai 2013 quy định:

“Điều 69. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.”

Sau khi chuyển mục đích sử dụng đất, bạn phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Thu tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất được quy định tại khoản 2 điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất.

“2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

a) Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.…”

Trên đây là tư vấn của chúng tôi đối với trường hợp của bạn. Nếu còn vấn đề gì cần tư vấn thêm bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua tổng đài tư vấn trực tuyến – .

Trân trọng./.

BỘ PHẬN TƯ VẤN LUẬT – Nptlawyer.com ;.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *