TỔNG HỢP CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN THI THUẾ
THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG:
Câu 1: Đối tượng nộp thuế TNCN từ tiền công, tiền lương
a)  Cá nhân cư trú
b)  Cá nhân không cư trú
c)

a & b đều đúng
Câu 2: Các khoản thu nhập sau đây là thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
a)

Tiền lương, tiền công, tiền nhận được do tham gia hiệp hội,
b)  Phụ cấp quốc phòng, trợ cấp một lần khi sinh con, trợ cấp trang phục điện thoại
c)  Thưởng danh hiệu Anh Hùng Lao Động, Thưởng Danh hiệu nghệ sỹ nhân dân
Câu 3: Các khoản trợ cấp, phụ cấp nào dưới đây không được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công
a)  Phụ cấp đối với người có công với cách mạng theo quy định
b)  Phụ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp thôi việc theo quy định
c)

Trợ cấp thuê dịch vụ tư vấn, thuê khai thuế
Câu 4: Các khoản thưởng nào sau đây được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công
a)  Thưởng tháng thứ 13
b)

Thưởng danh hiệu Anh Hùng Lao Động, Thưởng Danh hiệu nghệ sỹ nhân dân
c)  Thưởng bằng cổ phiếu
Câu 5: Đối tượng nào dưới đây được trừ giảm trừ gia cảnh khi xác định thu nhập tính thuế
a)  Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
b)  Cá nhân cư trú có thu nhập từ hoạt động kinh doanh
c)

a & b đều đúng
Câu 6: Thuế suất thuế TNCN từ thu nhập từ tiền lương, tiền công theo biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể :
a)  6 bậc
b)

7 bậc
c)  5 bậc
Câu 7: Ông A là đối tượng cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công với mức lương 10tr/tháng; là người độc
thân; Ông A có trách nhiệm trả thuế TNCN và 5% BHXH, 1% BHYT. Thuế TNCN phải nộp của Ông A trong
tháng là bao nhiêu? Biết khoản thu nhập Ông A nhận được là khoản thu nhập trước thuế.
a)  209.000 đồng
b)

290.000 đồng
c)  920.000 đồng
Câu 8: Ông B là đối tượng cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng đã trừ các BH bắt buộc là
90.000.000 đồng và Ông B phải nuôi 2 con dưới 18 tuổi. Trong tháng Ông B không đóng góp từ thiện, nhân
đạo, khuyến học. Thu nhập tính thuế của Ông B trong tháng là bao nhiêu? Biết khoản thu nhập Ông B nhận
được là khoản thu nhập trước thuế
a)  19.130.000 đồng
b)  82.600.000 đồng
c)

82.800.000 đồng
Câu 9: Ông B là đối tượng cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng đã trừ các BH bắt buộc là
90.000.000 đ và Ông B phải nuôi 2 con dưới 18 tuổi. Trong tháng Ông B không đóng góp từ thiện, nhân đạo,
khuyến học. Thuế TNCN phải nộp của Ông B trong tháng là bao nhiêu? Biết khoản thu nhập Ông B nhận được
là khoản thu nhập trước thuế
a)  82.600.000 đồng
b)

19.130.000 đồng
c)  82.800.000 đồng
Câu 10: Ông C là đối tượng không cư trú tại Việt Nam có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam
trong tháng là 10.000.000 đồng. Ông C độc thân, và trong tháng Ông C có đóng góp từ thiện là 1.000.000. Thuế
TNCN phải nộp của Ông C là bao nhiêu? Biết khoản thu nhập Ông C nhận được là khoản thu nhập trước thuế
1
a)  290.0000 đồng
b)

2.000.000 đồng
c)  a & b đều sai
Câu 11: Phụ cấp được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
a)  Các phụ cấp theo qui định của Luật Lao động.
b)  Các phụ cấp theo qui định của Luật Bảo hiểm xã hội.
c)

a & b đều đúng
Câu 12: Khoản thu nhập từ việc làm thêm giờ, làm ban đêm được miễn thuế khi:
a)  Phần tiền lương, tiền công có được do làm việc ban đêm, làm thêm giờ.
b)  Phần tiền lương, tiền công có được do làm việc ban đêm, làm thêm giờ nhưng không lập bảng kê gửi
cho cơ quan thuế.
c)

a & b đều sai
Câu 13: Các khoản trợ cấp, phụ cấp nào dưới đây được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công
a)  Phụ cấp đối với người có công với cách mạng theo quy định
b)  Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp thôi việc theo quy định
c)

a & b đều đúng
Câu 14: Các khoản thưởng nào sau đây được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công
a)  Thưởng tháng thứ 13
b)

Thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công
nhận.
c)  Thưởng bằng cổ phiếu
Câu 15: Đối tượng nào dưới đây được trừ giảm trừ gia cảnh khi xác định thu nhập tính thuế
a)

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
b)  Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
c)  a & b đều đúng
Câu 16: Thuế suất thuế TNCN từ thu nhập từ tiền lương, tiền công theo biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể :
a)  6 bậc
b)

7 bậc
c)  8 bậc
Câu 17: Khoản thu nhập sau đây là thu nhập không thường xuyên.
a)  Tiền nhận được do tham gia hội đồng doanh nghiệp và các tổ chức khác.
b)  Thưởng bằng cổ phiếu.
c)

a & b đều sai
Câu 18: Thu nhập từ cơ quan trả học bổng cho cá nhân
a)  Là thu nhập không chịu thuế
b)  Là thu nhập tính thuế
c)

a & b đều sai
Câu 19: Các khoản thu nhập từ tiền lương,tiền công được xác định là thu nhập chịu thuế gồm:
a)

Thuê kê khai thuế
b)  Trợ cấp suy giảm khả năng lao động
c)  a & b đều đúng
Câu 20: Cơ quan chi trả các khoản thu nhập cho các cá nhân không ký HĐLĐ trên 500.000đ/lần:
a)  Phải khấu trừ 10% cho cá nhân có mã số thuế.
b)  Phải khấu trừ 20% cho cá nhân không có mã số thuế.
c)

a & b đều đúng
THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN
Câu 21: NNT chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, khi khai thuế được :
a)  giảm trừ gia cảnh cho bản thân 4 triệu đồng .
b)  giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc .
c)

cả a và b đều sai .
Câu 22: Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS không phải khai thuế khi :
a)  chuyển nhượng giữa vợ chồng ; cha mẹ với con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể .
b)  chuyển nhượng giữa ông bà với cháu nội, ngoại ; anh chi em ruột .
c)

cả a và b đều đúng .
2
Câu 23: Cá nhân có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở :
a)

khi chuyển nhượng BĐS đó không phải nộp thuế .
b)  khi chuyển nhượng một phần BĐS đó không phải nộp thuế .
c)  cả a và b đều đúng .
Câu 24: Cá nhân khi chuyển nhượng đất ruộng, vườn :
a)

phải nộp thuế từ chuyển nhượng BĐS đó .
b)  không phải nộp thuế khi quyền sử dụng BĐS trên là duy nhất .
c)  cả a và b đều đúng .
Câu 25: Người được nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc đuợc giảm tiền sử dụng đất:
a)  phải nộp thuế trên giá trị toàn bộ đất .
b)  phải nộp thuế trên giá trị được giảm .
c)

cả a và b đều sai .
Câu 26: Khi chuyển đổi đất nông nghiệp giữa các hộ gia đình, cá nhân :
a)  không phải nộp thuế từ chuyển nhượng BĐS đó .
b)

không nộp thuế nếu việc chuyển đổi đất để hợp lý hóa sản xuất nông nghiệp.
c)  cả a và b đều đúng .
Câu 27: Thuế suất chuyển nhượng BĐS được ấn định 2%, khi :
a)  giá chuyển nhượng là không phù hợp .
b)

không xác định được giá vốn và các chi phí liên quan .
c)  cả a và b đều đúng .
Câu 28: Thuế suất chuyển nhượng BĐS là 25%, áp dụng khi :
a)  giá chuyển nhượng là phù hợp giá thị trường .
b)

giá mua trên hợp đồng phù hợp giá thực tế thời điểm mua; chi phí liên quan có hoá đơn, chứng
từ theo luật định .
c)  đồng thời cả a và b .
Câu 29: Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất giá chuyển nhượng được xác định :
a)  giá chuyển nhượng thực tế theo hợp đồng .
b)  giá đất theo UBND tỉnh thời điểm chuyển nhượng.
c)

Theo a hay b nếu giá nào cao hơn
Câu 30: Khi chuyển nhượng quyền sử sở hữu nhà giá chuyển nhượng được xác định :
a)  giá chuyển nhượng thực tế theo hợp đồng .
b)  giá nhà theo quy định Bộ xây dựng hoặc giá tính lệ phí trước bạ UBND tỉnh.
c)

Theo a hay b nếu giá nào cao hơn .
Câu 31 : Ông A tặng bà B một căn hộ cao cấp The Manor
a)  Ông A phải đóng thuế thu nhập cá nhân
b)

Bà B phải đóng thuế thu nhập cá nhân
c)  Không ai phải đóng thuế thu nhập cá nhân.
Câu 32 : Anh Nguyễn Văn Tiến bán một trong những căn nhà ở mặt tiền đường Nguyễn Văn Cừ để lấy tiền
đi du học ở nước ngoài. Thu nhập từ tiền bán nhà phải:
a)  Do tiền bán nhà dành để đi du học nên được miễn thuế
b)

Anh Tiến phải đóng thuế với thuế 2% trên giá chuyển nhượng nếu không xác định được giá vốn
và các chi phí liên quan.
c)  Anh Tiến phải đóng thuế với thuế 25% trên giá chuyển nhượng.
Câu 33 : Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất bao gồm:
a)  Nhà ở; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất;
b)  Các tài sản khác gắn liền với đất bao gồm các tài sản là sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp (cây trồng, vật nuôi)
c)

Cả 2 câu trên đều đúng.
Câu 34 : Bất động sản chuyển nhượng giữa vợ với chồng cần các giấy tờ sau :
a)  Bản sao hộ khẩu.
b)  Bản sao hộ khẩu và giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (hoặc quyết định của toà án xử ly hôn, tái
hôn).
c)

Bản sao hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (hoặc quyết định của toà án xử ly
hôn, tái hôn).
3
Câu 35 : Anh Nam và chị Liên cùng đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu căn nhà chung duy
nhất của 2 vợ chồng tại Phú Mỹ Hưng nhưng chị Liên còn có riêng miếng đất ở tại quận 12. Khi bán căn
nhà tại Phú Mỹ Hưng thì :
a)  Anh Nam và chị Liên không phải đóng thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng căn nhà trên.
b)  Anh Nam và chị Liên phải đóng thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng căn nhà trên.
c)

Anh Nam được miễn thuế, chị Liên phải đóng thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng căn nhà
trên.
Câu 36 : Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với chuyển nhượng bất động sản :
a)  Là thời điểm hai bên ký hợp đồng chuyển nhượng.
b)

Là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
c)  Cả hai câu trên đều đún
Câu 37 : Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được nhà nước giao đất không phải trả tiền
hoặc giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật là:
a)  Thu nhập phải chịu thuế.
b)

Thu nhập được miễn thuế
c)  Cả 2 câu trên đều sai.
Câu 38 : Thu nhập tính thuế từ chuyển quyền sử dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng hoặc công trình xây
dựng trên đất là :
a)  Giá chuyển nhượng trừ đi giá vốn của bất động sản
b)  Giá chuyển nhượng trừ đi giá vốn của bất động sản và tiền hoa hồng (nếu có).
c)

Giá chuyển nhượng trừ đi giá vốn của bất động sản và các chi phí thực tế phát sinh có liên
quan,có hóa đơn chứng từ theo quy định.
Câu 39 : Các chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động chuyển nhượng có chứng từ, hoá đơn
theo chế độ quy định bao gồm :
a)  Chi phí cải tạo đất, san lấp mặt bằng (nếu có).
b)  Chi phí để làm thủ tục pháp lý cho việc chuyển nhượng, chi phí thuê đo đạc,
c)

Cả 2 câu trên đều đúng.
Câu 40 : Anh Hùng và Anh Thắng cùng nhau mua một miếng đất và sang nhượng năm 2009:
a)

Anh Hùng và Anh Thắng phải có nghĩa vụ đóng thuế cho phần thu nhập của mình.
b)  Anh Hùng đóng toàn bộ phần thuế do thu nhập từ chuyển nhượng mang lại.
c)  Anh Thắng đóng toàn bộ phần thuế do thu nhập từ chuyển nhượng mang lại.
THU NHẬP TỪ ĐẦU TƯ VỐN
Câu 41: Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là :
a/  Thu nhập chịu thuế và thuế suất
b/  Thu nhập tính thuế và thuế suất
c/

Cả a và b đều đúng
Câu 42 : Biểu thuế để tính thuế TN từ đầu tư vốn :
a/  Biều thuế lũy tiến từng phần
b/

Biểu thuế toàn phần
c/  Cả a và b đều sai
Câu 43: Thuế suất để tính thuế TN từ đầu tư vốn :
a/

5%
b/  10%
c/  20%
Câu 44: Thu nhập để tính thuế TNCN từ đầu tư vốn của cá nhân là :
a/  Tiền lãi cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh vay
b/  lãi từ vốn góp SX-KD, cổ tức (kể cả nhận bằng cổ phiếu)
c/

Cả a và b đều đúng
Câu 45: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế với thu nhập từ đầu tư vốn là :
a/

Là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế
b/  Là thời điểm tổ chức, cá nhân xác định số liệu trên sổ sách kế toán
c/  Cả a và b đều đúng
Câu 46: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với phần vốn đầu tư ra NN:
a/

Thời điểm cá nhân nhận thu nhập
4
b/  Hằng tháng cơ quan thuế ấn định mức thu nhập chịu thuế
c/  Cả a và b đều sai
Câu 47: Thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân phải nộp thuế là :
a/

Lãi trái phiếu,tín phiếu trừ trái phiếu chính phủ.
b/  Lãi trái phiếu,tín phiếu.
c/  Cả a & b đều đúng
Câu 48: Cách tính thuế TN từ đầu tư vốn :
a/

Số thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
b/  Số thuế TNCN phải nộp = (Giá mua – Giá bán – Chi phí) x Thuế suất
c/  Cả a và b đều đúng
Câu 49: Cơ quan chi trả thu nhập từ đầu tư vốn có trách nhiệm :
a/  Chi trả toàn bộ thu nhập có được để người nộp thuế đến cơ quan thuế khai báo
b/

Cơ quan chi trả thu nhập phải có trách nhiệm khấu trừ và nộp vào NSNN
c/  Cả a và b đều đúng
Câu 50: Đối tượng nộp thuế TNCN từ đầu tư vốn :
a/

Người có thu nhập từ đầu tư vốn
b/  Các đối tượng có thu nhập từ tiền lương, tiền công và KD
c/  Cả a và b đều đúng
THU NHẬP TỪ TRÚNG THƯỞNG
Câu 51: Thu nhập từ trúng thưởng chỉ tính thuế đối với khoản thu nhập cá nhân trúng thưởng nhận
bằng:
a)  Tiền
b)  Hiện vật
c)

a & b đều đúng
Câu 52: Thu nhập tính thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng:
a)  Trên 15 triệu đồng tính cho từng lần trúng thưởng
b)

Trên 10 triệu đồng tính theo từng lần trúng thưởng
c)  a & b điều sai
Câu 53: Trong 1 cuộc chơi, trường hợp cá nhân trúng nhiều giải thưởng thì thu nhập tính thuế được tính
trên:
a)  Giá trị trúng thưởng của lần có giá trị cao nhất
b)  Giá trị của giải thưởng trên 10 triệu đồng
c)

Tổng giá trị của các giải thưởng
Câu 54: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập tính thuế từ trúng thưởng áp dụng:
a)  5%
b)

10%
c)  5% đối với cá nhân cư trú hoặc 10% đối với cá nhân không cư trú
Câu 55: Cách tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng là:
a)

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế suất 10%
b)  Thuế TNCN phải nộp = (Giá trị tiền thưởng – Chi phí liên quan)x thuế suất 10%
c)  a & b điều sai
Câu 56: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng khi:
a)  Người trúng thưởng sử dụng tiền thưởng, sản phẩm khuyến mại
b)

Tổ chức, cá nhân trả thưởng cho người trúng thưởng
c)  a & b đều đúng
Câu 57: Thu nhập tính thuế đối với trúng thưởng khuyến mại bằng hiện vật là giá trị giải thưởng vượt
trên 10 triệu đồng được quy đổi thành tiền theo:
a)  Giá mua sản phẩm khuyến mại của đơn vị, cá nhân tổ chức trúng thưởng
b)  Giá bán sản phẩm khuyến mại của cá nhân trúng thưởng cho cá nhân hoặc tổ chức khác khi cá nhân
trúng thưởng không sử sụng sản phẩm khuyến mại
c)

Giá thị trường tại thời điểm nhận trúng thưởng chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào
Câu 58: Cá nhân, tổ chức chi trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân từ thu nhập do
trúng thưởng đối với:
a)  Thu nhập của cá nhân không cư trú, cả trường hợp không hiện diện tại Việt Nam
5
b)  Thu nhập của cá nhân cư trú
c)

a & b đều đúng
Câu 59: Tổ chức, cá nhân trả thưởng cho người trúng thưởng thì khai và nộp tờ khai lập hàng tháng
(hoặc quý) theo mẫu nào sau đây:
a)  02/KK-TNCN
b)

03/KK-TNCN
c)  04/KK-TNCN
Câu 60: Đối với thu nhập từ trúng thưởng, tổ chức cá nhân trả thưởng nộp tờ khai quyết toán 06/KK-
TNCN và bảng kê chi tiết theo mẫu nào sau đây:
a)  06B/BK-TNCN
b)  06C/BK-TNCN
c)

06D/BK-TNCN
THU NHẬP TỪ BẢN QUYỀN
Câu 61: Thu nhập từ bản quyền là khoản thu nhập nhận được do :
a)  Chuyển nhượng, chuyển giao quyền sử dụng của các đối tượng của quyền sỡ hữu trí tuệ theo quy
định của Luật sỡ hữu trí tuệ
b)  Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ.
c)

Câu a và b đều đúng.
Câu 62:Khoản thu nhập nào là thu nhập nhận được từ tiền bản quyền :
a)  TN do chuyển giao, chuyển nhượng quyền tác giả.
b)  TN do chuyển giao, chuyển nhượng quyền sỡ hữu công nghiệp.
c)

Câu a và b đều đúng.
Câu 63: Khoản thu nhập nào là thu nhập nhận được từ tiền bản quyền :
a)

TN nhận được do chuyển giao các bí quyết kỹ thuật theo quy định của Luật chuyển giao công
nghệ.
b)  TN nhận được do chuyển nhượng quyền sỡ hữu thương mại.
c)  Câu a và b đều đúng.
Câu 64: Khoản thu nhập nào là thu nhập nhận được từ tiền bản quyền :
a)

TN nhận được do chuyển nhượng đối tượng quyền đối với giống cây trồng theo quy định của
Luật sỡ hữu trí tuệ.
b)  TN nhận được do nhượng quyền thương mại.
c)  Câu a và b đều đúng.
Câu 65: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế tiền bản quyền là :
a)

Thời điểm trả tiền bản quyền.
b)  Thời điểm ký hợp đồng.
c)  Câu a và b đều đúng.
Câu 66: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với TN từ bản quyền được áp dụng là :
a)

5%
b)  10%
c)  15%
Câu 67: Thu nhập tính thuế từ tiền bản quyền được tính như sau :
a)

Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số
lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà đối tượng thuế nhận được.
b)  Là toàn bộ phần thu nhập nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng, quyền sỡ hữu trí
tuệ, chuyển giao công nghệ.
c)  Câu a và b đều đúng.
Câu 68: Căn cứ tính thuế đối với thu nhập tiền bản quyền là :
a)

Thu nhập tính thuế và thuế suất
b)  Thu nhập nhận được và thuế suất.
c)  Thu nhập chịu thuế và thuế suất.
Câu 69: Tổ chức, cá nhân khi chi trả thu nhập từ tiền bản quyền phải :
a)

Có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN trước khi chi trả thu nhập tiền bản bản quyền
b)  Không khấu trừ thuế TNCN trước khi chi trả.
c)  Chỉ trả tiền theo hợp đồng đã được ký kết.
6
Câu 70: Việc kê khai thuế TNCN đối với thu nhập tiền bản quyền của các tổ chức, cá nhân trả thu nhập
thực hiện khấu trừ thuế được thực hiện :
a)  Kê khai hàng tháng.
b)  Kết thúc năm kê khai quyết toán thuế.
c)

Câu a và b đều đúng.
THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
Câu 71: Thu nhập của cá nhân trong năm vừa có thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương tiền
công, và thu nhập từ chuyển nhượng vốn, cuối năm giảm trừ gia cảnh được áp dụng đối với thu nhập
nào?
a/  Thu nhập từ tiền lương, tiền công và đầu tư chứng khoán .
b/  Thu nhập từ kinh doanh và đầu tư chứng khoán.
c/

Thu nhập từ kinh doanh, tiền lương tiền công.
Câu 72: Trường hợp nào sau đây được áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp
a/

Giảm thuế.
b/  Miễn thuế
c/  cả a & b đều đúng.
Câu 73: Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đã đăng ký nộp thuế theo biểu thuế toàn phần với thuế
suất 20% tính trên thu nhập thì phải quyết toán thuế trong trường hợp nào dưới đây:
a/  Số thuế phải nộp tính theo thuế suất 20% lớn hơn số thuế tạm khấu trừ theo thuế suất 0,1% trong năm.
b/  Có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế vào năm sau.
c/

Cả 2 trường hợp trên.
Câu 74: Thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của cá nhân không cư trú được
xác định như thế nào?
a/  20% Thu nhập tính thuế.
b/

0,1% giá chuyển nhượng .
c/  Cả 2 trường hợp trên.
Câu 75: Thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của cá nhân cư trú được xác định
như thế nào?
a/  20% Thu nhập tính thuế.
b/  0,1% giá chuyển nhượng .
c/

Cả 2 trường hợp trên.
Câu 76: Thời điểm nào sau đây xác định thu nhập tính thuế đối với hoạt động chuyển nhượng chứng
khoán?
a/  Thời điểm Trung tâm hoặc Sở giao dịch chứng khoán công bố giá thực hiện đối với chứng khoán đã
niêm yết .
b/  Chứng khoán đã đăng ký giao dịch tại trung tâm giao dịch là thời điểm trung tâm công bố giá thực
hiện.
c/

Cả 2 trường hợp trên
Câu 77: Kỳ tính thuế của hoạt động chuyển nhượng chứng khoán đối với cá nhân cư trú được xác định
như thế nào?
a/  Theo từng lần chuyển nhượng.
b/  Theo năm đã có đăng ký từ đầu năm.
c/

a hoặc b.
Câu 78: Thuế suất nào được áp dụng cho hoạt động chuyển nhượng vốn ?
a/  Thuế suất 5% .
b/

Thuế suất 20%.
c/  Thuế suất 25%
Câu 79: Các chi phí thực tế được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với hoạt động chuyển nhượng
vốn được quy định như thế nào?
a/

Phải có hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định.
b/  Cá nhân tự kê khai và chịu trách nhiêm trước pháp luật.
c/  Cả 2 trường hợp trên
.Câu 80: Chi phí nào sau đây đối với hoạt động chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được trừ
trước khi tinh thuế thu nhập.
7
a/  Chi phí làm các thủ tục pháp lý cho việc chuyển nhượng.
b/  Phí và lệ phí nộp vào ngân sách khi làm thủ tục chuyển nhượng.
c/

Không có trường hợp nào
THU NHẬP TỪ THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
Câu 81: Thu nhập từ nhận quà tặng là khoản thu nhập của cá nhân nhận được từ các tổ chức, cá nhân
nào?
a/  Chỉ các tổ chức, cá nhân trong nước
b/  Chỉ các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
c/  Cả tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
Câu 82: Thu nhập đươc miễn thuế từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản chỉ áp dụng đối với các
trường hợp sau:
a/  Giữa vợ chồng; giữa cha mẹ với con đẻ; giữa ông bà với cháu ruột; giữa anh chị em ruột
b/  Giữa cha mẹ nuôi với con nuôi; giữa cha mẹ chồng với con dâu; giữa cha mẹ với con rể
c/

Cả a và b đều đúng
Câu 83: Chỉ áp dụng miễn thuế những khoản thu nhập nào sau đây đối với thu nhập từ nhận thừa kế,
quà tặng:
a/  Chứng khoán; phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh
b/

Bất động sản
c/  Cả a và b đều đúng
Câu 84: Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng áp dụng kỳ tính thuế nào cho đối tượng cư trú sau đây:
a/  Kỳ tính thuế theo năm
b/

Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập
c/  Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm
Câu 85: Phần giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng từ mức nào sau đây phải chịu thuế thu nhập cá
nhân:
a/  Không quy định mức giá trị tài sản tối thiểu cho mỗi lần nhận
b/  Từ trên 4triệu mỗi lần nhận
c/

Trên 10triệu đồng mỗi lần nhận
Câu 86: Mức thuế suất áp dụng cho thu nhập từ thừa kế, quà tặng đối với cá nhân cư trú và không cư
trú:
a/  Cá nhân cư trú là 10% và cá nhân không cư trú là 20%
b/

Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú là 10%
c/  Cá nhân cư trú sau khi tính khoản chiết trừ gia cảnh thì áp dụng mức thuế 10% và cá nhân không cư trú là
10%
Câu 87: Ông A được nhận quà tặng từ một người bạn cũ có giá trị 700triệu đồng. Trường hợp nào sau
đây không phải đóng thuế TNCN nếu giá trị tài sản ông A nhận bằng hình thức:
a/

Nhận bằng tiền
b/  Xe ôtô
c/  Bất động sản
Câu 88: Trường hợp nào sau đây cá nhân có thu nhập nhận từ thừa kế, quà tặng không phải đóng thuế
thu nhập cá nhân:
a/  Nhận bằng tiền
b/  Phần giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng dưới 10 triệu đồng mỗi lần nhận.
c/

Cả a và b đều đúng
Câu 89: Ông B có thu nhập từ thừa kế, quà tặng có giá trị tài sản là 30 triệu đồng. Thu nhập chịu thuế
của ông B được xác định như sau:
a/  30 triệu đồng
b/

20 triệu đồng
c/  Cả a và b đều sai
Câu 90: Giá trị tài sản để tính thuế thu nhập cá nhân đối với thừa kế, quà tặng là ôtô, xe gắn máy, tàu
thuyền được xác định:
a/  Giá do người cho và người nhận tự kê khai
b/  Căn cứ trên giá thị trường tại thời điểm nhận thừa kế, quà tặng
8
c/

Căn cứ trên cơ sở bảng giá tính lệ phí trước bạ do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm
nhận thừa kế, quà tặng.
Câu 91: Đối với thừa kế, quà tặng là vốn góp trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, giá trị của
phần vốn góp được xác định:
a/  Căn cứ vào sổ sách kế toán, hoá đơn, chứng từ tại thời điểm nhận thừa kế, quà tặng
b/  Căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm nhận dùng cho trường hợp không có sổ sách kế toán, hoá đơn,
chứng từ
c/

Cả a và b đều đúng
Câu 92: Đối với thừa kế, quà tặng là chứng khoán đã niêm yết, giá trị để tính thuế căn cứ vào:
a/  Giá do người cho và người nhận tự kê khai
b/  Căn cứ trên giá thị trường tại thời điểm nhận thừa kế, quà tặng
c/

Căn cứ vào giá tham chiếu trên Sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán tại
ngày nhận thừa kế, quà tặng hay ngày gần nhất trước đó
Câu 93: Đối với thừa kế, quà tặng là bất động sản, trường hợp giá trị bất động sản là quyền sử dụng đất.
Giá trị quyền sử dụng đất được xác định:
a/  Căn cứ vào bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm làm thủ tục chuyển quyền sử
dụng
b/  Căn cứ trên giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
c/

Cả a và b đều đúng
Câu 94: Cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng có trách nhiệm khai thuế theo:
a/  Khai theo quý
b/  Tổng hợp thu nhập từ nhiều nguồn thu nhập (nếu có) và khai cùng với quyết toán năm
c/

Khai theo từng lần phát sinh thu nhập từ thừa kế, quà tặng
Câu 95 Hồ sơ kê khai đối với thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng bao gồm:
a/  Tờ khai mẫu 14/KK-TNCN
b/  Tờ khai mẫu 14/KK-TNCN và bản sao có chứng thực giấy tờ pháp lý chứng minh quyền được nhận thừa
kế, quà tặng
c/

Tờ khai mẫu 14/KK-TNCN và bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền được nhận thừa kế, quà
tặng.
Câu 96: Nơi nhận hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng:
a/  Tại Cục Thuế tỉnh – thành phố nơi cá nhân nhận thừa kế, quà tặng cư trú.
b/

Tại Chi Cục Thuế quận, huyện nơi cá nhân nhận thừa kế, quà tặng cư trú.
c/  Tại Chi Cục Thuế quận, huyện nơi đăng ký sở hữu tài sản thừa kế, quà tặng.
Câu 97: Trách nhiệm của cá nhân nhận thu nhập từ thừa kế, quà tặng:
a/  Khai thuế tại cơ quan thuế.
b/  Khai thuế, tự tính số thuế phải nộp và chủ động nộp thuế vào ngân sách nhà nước
c/

Khai thuế và nộp thuế căn cứ trên thông báo thuế do cơ quan thuế phát hành
Câu 98: Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức có liên quan chỉ thực hiện các thủ tục chuyển quyền
sở hữu cho cá nhân nhận thừa kế, quà tặng khi:
a/  Cá nhân nhận thừa kế, quà tặng nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế
b/

Cá nhân nhận thừa kế, quà tặng nộp hồ sơ khai thuế và nộp số thuế phải nộp theo thông báo thuế.
c/  Cá nhân nhận thừa kế, quà tặng có giấy tờ pháp lý chứng minh quyền được nhận thừa kế quà tặng
Câu 99: Thời điểm nộp thuế thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là:
a/

Theo thông báo thuế
b/  Theo thời điểm nhận thừa kế,quà tặng
c/  Cả a & b đều đúng
Câu 100: Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng gồm:
a/  Chứng khoán; phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh
b/  Bất động sản; các tài sản khác (phải đăng ký quyền sở hữu hay quyền sử dụng) như ôtô, xe gắn máy
c/

Cả a, b đều đúng
9
10
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
TRẮC NGHIỆM MÔN THUẾ NHÀ NƯỚC.
Câu 1. Chức năng khởi thủy của thuế là:
a) Kiềm chế lạm phát
b) Huy động nguồn thu cho ngân sách nhà nước – Đáp án
c) Điều tiết thu nhập, góp phần đảm bảo công bằng xã hội
d) Điều tiết nền kinh tế
Câu 2. Căn cứ vào phương thức đánh thuế, thuế được phân loại thành:
a) Thuế thực và thuế cá nhân
b) Thuế tiêu dùng và thuế thu nhập
c) Thuế tiêu dùng, thuế thu nhập và thuế tài sản
d) Thuế trực thu và thuế gián thu – Đáp án
Câu 3. Yếu tố nào sau đây được coi là “linh hồn” của một sắc thuế
a) Cơ sở thuế
b) Đối tượng chịu thuế
c) Đối tượng nộp thuế
d) Thuế suất – Đáp án
Câu 4. Thuế có thể góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế vì:
a) Thuế có tính bắt buộc
b) Thuế có tính không hoàn trả trực tiếp
c) Thuế có phạm vi điều tiết rộng- Đáp án
d) Thuế điều tiết vào thu nhập của các chủ thể kinh tế
Câu 5: Hiện tượng thuế chồng lên thuế là hiện tượng:
a) Đánh nhiều loại thuế lên cùng một đối tượng
b) Đánh thuế trùng lắp trên cùng một đối tượng chịu thuế – Đáp án
c) Nhiều đối tượng cùng chịu một loại thuế
d) Đối tượng phải chịu một mức thuế quá cao
Câu 6: Ba chức năng cơ bản của thuế là:
a) Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước; Thực hiện phân phối lại thu nhập; Điều tiết vĩ mô nền kinh tế
– Đáp án
b) Đảm bảo thu ngân sách Nhà nước; Điều tiết nền kinh tế; Bảo hộ một số ngành trong nước
c) Nuôi sống bộ máy Nhà nước; Cân bằng thu nhập; Điều tiết vĩ mô nền kinh tế
d) Nuôi sống bộ máy Nhà nước, Thực hiện phân phối lại thu nhập; Thực hiện chức năng ngoại thương
Câu 7: Thuế gián thu là thuế mà doanh nghiệp nộp thay cho ai:
a) Cho sản phẩm hàng hóa tiêu thụ của bản thân doanh nghiệp
b) Cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu
c) Cho người nhận gia công
d) Cho người tiêu dùng – Đáp án
Câu 8: Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu theo luật thuế xuất nhập khẩu của Việt Nam là:
a) Hàng hóa xuất, nhập khẩu qua cửa khẩu hoặc biên giới Việt Nam
b) Hàng hóa được phép xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam
c) Hàng hóa xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam
d) Hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu hoặc biên giới Việt Nam – Đáp án
11
Câu 9: Công ty A ủy thác cho công ty B để nhập khẩu một lô hàng từ nhà sản xuất C ở Thụy Điển. Đối tượng
nộp thuế nhập khẩu ở trường hợp này là:
a) Công ty A
b) Công ty B- Đáp án
c) Nhà sản xuất C
d) Công ty A và công ty B cùng chịu
Câu 10: Hàng tạm nhập tái xuất là :
a) Hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam tạm gửi ở kho ngoại quan để chuẩn bị xuất khẩu
b) Hàng hóa, dịch vụ từ nước ngoài đưa vào Việt Nam rồi sau đó lại đưa ra khỏi Việt Nam mà không làm thủ
tục xuất nhập khẩu
c) Hàng hóa, dịch vụ từ nước ngoài đưa vào Việt Nam rồi sau đó đưa ra khỏi Việt Nam và có làm thủ tục xuất
nhập khẩu- Đáp án
d) Hàng hóa, dịch vụ làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam rồi sau đó làm thủ tục xuất khẩu để bán sang một
nước khác
Câu 11: Hàng tạm xuất tái nhập là :
a) Hàng hóa, dịch vụ của nước ngoài tạm xuất sang Việt Nam sau đó tái nhập trở lại nước ngoài, có làm thủ tục
xuất nhập khẩu
b) Hàng hóa, dịch vụ của nước ngoài tạm xuất sang Việt Nam sau đó tái nhập trở lại nước ngoài nhưng không
làm thủ tục xuất nhập khẩu
c) Hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam đưa ra nước ngoài sau đó đưa trở về Việt Nam, có làm thủ tục xuất nhập
khẩu- Đáp án
d) Hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam đưa ra nước ngoài sau đó đưa trở về Việt Nam nhưng không làm thủ tục
xuất nhập khẩu
Câu 12: Hàng chuyển khẩu là :
a) Hàng của nước ngoài vận chuyển ngang qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu
b) Hàng của Việt Nam mua của một nước để bán lại cho một nước khác mà không làm thủ tục nhập khẩu vào
Việt Nam
c) Hang của nước ngoài vận chuyển vào Việt Nam sau đó làm thủ tục chuyển cửa khẩu để tiếp tục vận chuyển
hàng sang nước khác- Đáp án
d) Hàng của Việt Nam vận chuyển qua cửa khẩu của nước ngoài nhưng không làm thủ tục nhập khẩu
Câu 13: Luật thuế giá trị gia tăng được ban hành vào năm nào
a) 1995
b) 1996
c) 1997 – Đáp án
d) 1998
Câu 14:Luật thuế giá trị gia tăng được ban hành để thay thế cho luật thuế nào trước đây:
a) Luật thuế lợi tức (Thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp)
b) Luật thuế doanh thu – Đáp án(Thuế GTGT)
c) Luật thuế thu nhập
d) Luật thuế hàng hóa (Thuế tiêu thu đặc biệt)
Câu 15: Thuế Giá trị gia tăng được nghĩ ra đầu tiên ở nước nào trên thế giới:
a) Đức
b) Pháp – Đáp án
c) Anh
d) Mỹ
12
Câu 16: Thuế giá trị gia tăng được áp dụng đầu tiên ở nước nào trên thế giới:
a) Anh – Đáp án (1799)
b) Đức
c) Pháp
d) Mỹ
Câu 17: Nước đầu tiên ở Châu Á áp dụng luật thuế giá trị gia tăng là:
a) Triều Tiên
b) Hàn Quốc – Đáp án
c) Việt Nam
d) Trung Quốc
Câu 18: Hiện nay thuế giá trị gia tăng có bao nhiêu mức thuế suất:
a) 2
b) 3 – Đáp án
c) 4
d) 5
Câu 19: Các mức thuế suất của thuế giá trị gia tăng là:
a) 5%, 10%, 15%
b) 0%, 5%, 10%, 15%
c) 0%, 5%, 10% – Đáp án
d) 0%, 10%, 15%
Câu 20: Đặc điểm nào dưới đây không phải của thuế GTGT:
a. Gián thu
b. Đánh nhiều giai đoạn
c. Trùng lắp – Đáp án
d. Có tính trung lập cao
Câu 21 Đối tượng chịu thuế GTGT là:
a. HHDV sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam
b. HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
c. HHDV dùng cho SXKD và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT. – Đáp án
d. Tất cả các đáp án trên.
Câu 22: Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối không chịu thuế GTGT:
a. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu.(Không chịu thuế xuất nhập khẩu)
b. Hàng hoá gia công chuyển tiếp
c. Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ
d. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định của C.Phủ. – Đáp án`
Câu 23: Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:
a. Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp. – Đáp án
b. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
c. Phân bón
d. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
Câu 24 : Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, giá tính thuế GTGT là:
a. Giá bán chưa có thuế GTGT
13
b. Giá bán đã có thuế GTGT
c. Giá tính thuế của HHDV cùng loại
d. Giá tính thuế của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi, tiêu
dùng nội bộ. – Đáp án
Câu 25: Đối với hàng hoá luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh, giá tính thuế GTGT
là:
a. Không phải tính và nộp thuế GTGT – Đáp án
b. Giá bán chưa có thuế GTGT
c. Giá bán đã có thuế GTGT
d. Giá tính thuế của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Câu 26: Hàng hoá luân chuyển nội bộ là hàng hoá:
a. Do cơ sở kinh doanh xuất bán
b. Do CSKD cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của CSKD
c. Để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh- Đáp án
d. Do CSKD biếu, tặng
Câu 27: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là:
a. Giá chưa có thuế GTGT
b. Giá chưa có thuế GTGT, đã có thuế TTĐB
c. Giá chưa có thuế GTGT, đã có thuế nhập khẩu
d. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế TTĐB (nếu có). – Đáp
án
Câu 28: Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là:
a. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế
b. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có thuế GTGT
c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT – Đáp án
d. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có
thuế GTGT
Câu 29: Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là:
a. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế
b. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có thuế GTGT – Đáp án
c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT
d. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có
thuế GTGT
Câu 30: Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng
xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá tính thuế GTGT là:
a. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế.
b. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có thuế GTGT
c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT
d. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có
thuế GTGT – Đáp án
Câu 31: Đối với kinh doanh bất động sản, giá tính thuế GTGT là:
a. Giá chuyển nhượng BĐS
b. Giá chuyển nhượng BĐS trừ giá đất
c. Giá chuyển nhượng BĐS trừ giá đất (hoặc giá thuê đất) thực tế tại thời điểm chuyển nhượng – Đáp
án
14
d. Giá bán nhà và chuyển quyền sử dụng đất
Câu 32: Thuế suất 0% không áp dụng đối với:
a. HH xuất khẩu
b. Dịch vụ xuất khẩu
c. Vận tải quốc tế
d. Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan -Đáp án
Câu 33: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế được xác định bằng (=)?
a. Số thuế GTGT đầu ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. – Đáp án
b. Tổng số thuế GTGT đầu ra
c. GTGT của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế GTGT của loại hàng hoá, dịch vụ
đó.
d. Số thuế GTGT đầu ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào.
Câu 34: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với đối tượng nào sau đây?
a. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ
theo quy định của pháp luật.
b. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
c. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
d. Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán,
hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. – Đáp án
Câu 35: Từ ngày 01/01/2009, khi bán hàng ghi thuế suất cao hơn quy định mà CSKD chưa tự điều chỉnh, cơ
quan thuế kiểm tra , phát hiện thì xử lý như sau:
a. Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
b. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn. -Đáp án
c. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
d. Không phải kê khai, nộp thuế.
Câu 36: Từ ngày 01/01/2009, khi CQT thanh tra, kiểm tra thuế phát hiện trường hợp hoá đơn ghi mức thuế
suất thuế giá trị gia tăng thấp hơn quy định thì xử lý bên bán như thế nào?.
a. Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
b. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
c. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định. -Đáp án
d. Không phải kê khai, nộp thuế.
Câu 37: Từ ngày 01/01/2009, khi CQT thanh tra, kiểm tra thuế phát hiện trường hợp hoá đơn ghi mức thuế
suất thuế giá trị gia tăng thấp hơn quy định thì xử lý bên mua như thế nào?.
a. Yêu cầu bên bán lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định và được kê khai bổ sung. -Đáp án
b. Khấu trừ thuế đầu vào theo thuế suất ghi trên hoá đơn
c. Được khấu trừ thuế đầu vào theo thuế suất quy định
d. Không được khấu trừ đầu vào.
Câu 38: DN A có hoá đơn GTGT mua vào lập ngày 12/05/2009. Trong kỳ kê khai thuế tháng 5/2009, doanh
nghiệp A bỏ sót không kê khai hoá đơn này. Thời hạn kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là vào kỳ khai thuế tháng
mấy?
a. Tháng 8/2009
b. Tháng 9/2009
c. Tháng 10/2009-Đáp án
d. Tháng 11/2009
15
Câu 39: Từ 01/01/2009 điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với HHDV từ 20 triệu đồng trở lên được bổ
sung thêm quy định nào sau đây:
a. Có hoá đơn GTGT
b. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng
c. Cả hai đáp án trên-Đáp án
Câu 40: Từ 01/01/2009 trường hợp nào không được coi là thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ thuế
GTGT đầu vào đối với HHDV từ 20 triệu đồng trở lên:
a. Bù trừ công nợ
b. Bù trừ giữa giá trị HHDV mua vào với giá trị HHDV bán ra
c. Thanh toán uỷ quyền qua bên thứ 3 thanh toán qua ngân hàng-Đáp án
d. Chứng từ nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán
Câu 41: Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được xác định bằng (=)?
a. Số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.
b. Tổng số thuế GTGT đầu ra
c. Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của loại
hàng hoá, dịch vụ đó. -Đáp án
d. Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của loại hàng hoá,
dịch vụ đó.
Câu 42: Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với đối tượng nào sau đây?
a. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ
theo quy định của pháp luật.
b. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
c. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
d. Cả ba đáp án trên đều đúng. -Đáp án
Câu 43: Hoá đơn, chứng từ mua, bán, sử dụng nào dưới đây được coi là không hợp pháp:
a. Mua, bán, sử dụng hoá đơn đã hết giá trị sử dụng. -Đáp án
b. Hoá đơn do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành do cơ quan thuế cung cấp cho các cơ sở kinh doanh.
c. Hoá đơn do các cơ sở kinh doanh tự in để sử dụng theo mẫu quy định và đã được cơ quan Thuế chấp nhận
cho sử dụng.
d. Các loại hoá đơn, chứng từ đặc thù khác được phép sử dụng.
Câu 44: Cơ sở kinh doanh nào được hoàn thuế trong các trường hợp sau:
a. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 1 tháng liên tục
trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
b. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 2 tháng liên tục
trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được
khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế.
c. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 3 tháng liên tục
trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được
khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế. -Đáp án
d. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 4 tháng liên tục
trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được
khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế.
Câu 45: Đối với cơ sở kinh doanh nào dưới đây trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn thuế
theo tháng:
16
a. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất
khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 100 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
b. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất
khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 150 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
c. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất
khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
-Đáp án
d. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất
khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
Câu 46: Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn thuế GTGT:
a. CSKD có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
b. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại
giao.
c. Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức không
hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
d. Cả 3 trường hợp trên-Đáp án
Câu 47: Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn thuế GTGT:
a. CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế đầu vào chưa được khấu
trừ hết.
b. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại
giao.
c. CSKD quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu có số thuế GTGT đầu vào chưa
được khấu trừ hết hoặc có số thuế GTGT nộp thừa.
d. Cả 3 trường hợp trên-Đáp án
Câu 48: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT đối với khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
a. Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
b. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
c. Chậm nhất là ngày thứ 25 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
d. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Câu 49: Khai thuế GTGT là loại thuế khai theo tháng và các trường hợp:
a. Khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh đối với thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh số của
người kinh doanh không thường xuyên.
b. Khai thuế GTGT tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng
vãng lai ngoại tỉnh
c. Khai quyết toán năm đối với thuế GTGT tính theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
d. Tất cả các phương án trên. -Đáp án
Câu 50: Thời hạn nộp thuế GTGT:
a. Đối với NNT theo phương pháp khấu trừ là ngày 20.
b. Đối với trường hợp nhập khẩu hàng hoá là thời hạn nộp thuế nhập khẩu.
c. Đối với hộ kinh doanh nộp thuế khoán, theo thông báo nộp thuế khoán của cơ quan thuế.
d. Tất cả các phương án trên. -Đáp án
Câu 51. Giá tính thuế GTGT của hàng hóa do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là:
a. Giá bán lẻ hàng hóa trên thị trường
b. Giá bán chưa có thuế GTGT-Đáp án
c. Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
Câu 52. Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là:
17
a. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế TTĐB (nếu có)
b. Giá hàng hoá nhập khẩu.
c. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có) -Đáp án
Câu 53. Việc tính thuế GTGT có thể thực hiện bằng phương pháp nào?
a. Phương pháp khấu trừ thuế
b. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
c. Cả 2 cách trên -Đáp án
Câu 54. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài là đối tượng chịu mức thuế suất thuế GTGT nào?
a. 0%-Đáp án
b. 5%
c. Không thuộc diện chịu thuế GTGT
Câu 55. Theo phương pháp khấu trừ thuế, số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng:
a. Thuế GTGT đầu ra x Thuế suất thuế GTGT của HHDV
b. Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ-Đáp án
c. Giá tính thuế của HHDV x Thuế suất thuế GTGT của HHDV
Câu 56. Theo phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT, số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng:
a. GTGT của HHDV chịu thuế x thuế suất thuế GTGT của HHDV tương ứng-Đáp án
b. Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
c. Giá thanh toán của HHDV bán ra – Giá thanh toán của HHDV mua vào.
Câu 57. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế GTGT được khấu trừ như thế nào?
a. Khấu trừ toàn bộ-Đáp án
b, Khấu trừ 50%
c. Không được khấu trừ
Câu 58. Căn cứ tính thuế GTGT là gì?
a. Giá bán hàng hóa tại cơ sở sản xuất và thuế suất
b. Giá bán hàng hóa trên thị trường và thuế suất
c. Giá tính thuế và thuế suất-Đáp án
Câu 59. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu:
a. Trong 2 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết
b. Trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết-Đáp án
c. Trong 4 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết
Câu 60. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì:
a. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế GTGT-Đáp án
b. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT
c. Cả 2 phương án trên đều sai
Câu 61.Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì :
a. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ theo tỷ lệ khấu hao trích cho hoạt động sản, xuất kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT-Đáp án
18
b. Được khấu trừ toàn bộ.
c. Cả 2 phương án trên đều sai
Câu 43.Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB là giá bán:
a. Giá bán đã có thuế Tiêu thụ đặc biệt
b. Giá bán đã có thuế Tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. -Đáp án
c. Giá bán đã có thuế Tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT
Câu 44. Giá tính thuế đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là:
a. Giá bán trả một lần
b. Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp-Đáp án
c. Giá bán trả một lần cộng lãi trả góp
Câu 45. Thuế GTGT đầu vào chỉ được khấu trừ khi:
a. Có hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu
b. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hoá, dịch vụ mua từng
lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng;
c. Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này phải có
hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ, hoá đơn bán hàng hoá,
dịch vụ, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.
d. Cả a, b, c.
Câu 46. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn Thuế GTGT trong trường hợp
sau:
a. Trong 3 tháng trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
b. Trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. -Đáp án
c. Cả a và b
Câu 47. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn thuế GTGT theo tháng
nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ:
a. 300.000.000 đồng trở lên
b. 200.000.000 đồng trở lên-Đáp án
c. 250.000.000 đồng trở lên
Câu 48. Mức thuế suất thuế GTGT 0% được áp dụng trong trường hợp nào sau đây:
a. Dạy học
b. Dạy nghề
c. Vận tải quốc tế-Đáp án
d. Sản phẩm trồng trọt
Câu 49. Trường hợp nào sau đây không chịu thuế giá trị gia tăng;
a.Thức ăn gia súc
b.Thức ăn cho vật nuôi
c. Máy bay (loại trong nước chưa sản xuất được) nhập khẩu để tạo Tài sản cố định của doanh nghiệp. -Đáp án
d. Nước sạch phục vụ sinh hoạt.
Câu 50. Trường hợp nào sau đây không chịu thuế giá trị gia tăng;
a.Dịch vụ vận tải quốc tế
b.Chuyển quyền sử dụng đất-Đáp án
c.Thức ăn gia súc
d.Nước sạch phục vụ sản xuất.
19
Câu 51. Doanh nghiệp A bán 5 quạt điện, giá bán chưa có thuế là 500.000 đồng/cái. Thuế suất 10%. Thuế
GTGT đầu ra của số quạt đó là bao nhiêu?
a. 200.000 đồng
b. 250.000 đồng-Đáp án
c. 300.000 đồng
Câu 52. Doanh nghiệp B nhập khẩu 1000 chai rượu 39 độ giá chưa có thuế TTĐB là 300.000 đồng/chai, thuế
suất thuế TTĐB là 30%. Giá tính thuế GTGT của 01 chai rượu đó là bao nhiêu?
a. 390.000 đồng-Đáp án
b. 400.000 đồng
c. 410.000 đồng
Câu 53. Doanh nghiệp X có doanh thu bán sản phẩm đồ chơi trẻ em chưa bao gồm thuế GTGT trong tháng
7/2009 là 100.000.000 đồng
– Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 2.000.000 đồng
– Biết thuế suất thuế GTGT của sản phẩm đồ chơi trẻ em là 5%
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng 07/2009 của công ty là bao nhiêu?
a. 2.000.000 đồng
b. 3.000.000 đồng-Đáp án
c. 4.000.000 đồng
Câu 54. Công ty xây dựng Y có doanh thu trong kỳ tính thuế là 2.000.000.000 đồng.
Trong đó:
+ Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng với doanh nghiệp Z: 1.500.000.000 đồng.
+ Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng khác : 500.000.000 đồng.
– Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 20.000.000 đồng
– Doanh nghiệp được giảm 50% thuế suất thuế GTGT (biết thuế suất thuế GTGT của hoạt động xây dựng là
10%)
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng của công ty Y là bao nhiêu?
a. 60.000.000 đồng
b. 70.000.000 đồng
c. 80.000.000 đồng-Đáp án
Câu 55. Công ty cổ phần thương mại và xây dựng M có doanh thu trong kỳ tính thuế là 5.000.000.000 đồng.
Trong đó:
+ Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thương mại: 2.000.000.000 đồng.
+ Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng khác : 3.000.000.000 đồng.
– Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 75.000.000 đồng
– Biết thuế suất thuế GTGT của hoạt động kinh doanh thương mại và xây dựng là 10%)
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng của công ty M là bao nhiêu?
a. 425.000.000 đồng-Đáp án
b. 450.000.000 đồng
c. 475.000.000 đồng
Câu 56. Công ty N có doanh thu bán thiết bị y tế chưa bao gồm thuế GTGT trong tháng 5/2009 là
1.000.000.000 đồng
– Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 20.000.000 đồng
– Biết thuế suất thuế GTGT của sản phẩm thiết bị y tế là 5% và doanh nghiệp được giảm 50% mức thuế suất
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng 05/2009 của công ty N là:
a. 3.000.000 đồng
b. 5.000.000 đồng-Đáp án
20
c. 7.000.000 đồng
Câu 57. Kỳ tính thuế tháng 7/2009, Công ty Thương mại AMB có số liệu sau:
– Số thuế GTGT đầu vào: 400.000.000 đồng ( trong đó có 01 hoá đơn có số thuế GTGT đầu vào là 30.000.000
đồng được thanh toán bằng tiền mặt).
– Số thuế GTGT đầu ra: 800.000.000 đồng.
– Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ tính thuế tháng 06/2006 là: 0 đồng.
Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 7/2009 của công ty AMB là:
a.400.000.000 đồng-Đáp án
b.370.000.000 đồng
c. 430.000.000 đồng
d. Cả 3 phương án trên đều sai
Câu 58. Kỳ tính thuế tháng 8/2009, Công ty Thương mại Phương Đông có số liệu:
– Số thuế GTGT đầu vào hợp được: 600.000.000 đồng ( trong đó Mua 01 tài sản cố định có số thuế GTGT đầu
vào là 500.000.000 đồng dùng để sản xuất hàng hoá chịu thuế GTGT là 50% thời gian; dùng để sản xuất hàng
hoá không chịu thuế GTGT là 50% thời gian.)
– Số thuế GTGT đầu ra tập hợp được: 700.000.000 đồng
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ kỳ tính thuế tháng 8/2009 là:
a. 600.000.000 đồng
b. 110.000.000 đồng
c. 350.000.000 đồng -Đáp án
d. Cả 3 phương án trên đều sai
Câu 59. Kỳ tính thuế tháng 6/2009. Công ty Xây dựng Thăng Tiến có số liệu sau:
– Hoàn thành bàn giao các công trình, giá trị xây lắp chưa thuế GTGT : 12.000.0000.000 đồng
– Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ : 500.000.000 đồng.
– Thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ tính thuế tháng 6/2009: 0 đồng
– Thuế suất thuế GTGT của hoạt động xây dựng, lắp đặt: 10% ( Hiện đang trong thời gian được giảm 50%
thuế suất thuế GTGT).
Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 6/2009 là:
a. 100.000.000 đồng-Đáp án
b. 700.000.000 đồng
c. Cả 2 phương án trên đều sai
Câu 60. Công ty thương mại VINCOMAIE đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng
8/2009, theo yêu cầu của khách hàng công ty đã xuất 01 hoá đơn GTGT không ghi khoản thuế GTGT đầu ra
mà chỉ ghi tổng giá thanh toán là 660.000.000 đồng. Biết rằng mặt hàng này có thuế suất thuế GTGT là 10%.
Số thuế GTGT đầu ra tính trên hoá đơn này là:
a. 60.000.000 đồng-Đáp án
b. 66.000.000 đồng
c. 0,0 đồng.
d.Cả 3 trường hợp trên đều sai.
Câu 61. Kỳ tính thuế tháng 7/2009, Công ty cổ phần ô tô AMP có số liệu sau:
– Bán 10 xe ô tô 9 chỗ ngồi theo phương thức trả góp, thời gian thanh toán trong vòng 2 năm (chia thành 10
kỳ, mỗi kỳ thanh toán 220.000.000 đồng) với giá bán chưa có Thuế GTGT là 2.000.000.000 đồng, lãi trả góp
200.000.000 đồng/xe; Thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã xuất hoá đơn cho khách hàng.
– Số thuế GTGT đầu ra kỳ tính thuế tháng 7/2009 là:
a. 2.000.000.000 đồng
b. 2.200.000.000 đồng
c. 220.000.000 đồng-Đáp án
d. Cả 3 phương án trên đều sai/
21
Câu 62: Doanh nghiệp A nhận gia công hàng hoá cho doanh nghiệp B, có các số liệu sau:
– Tiền công DN B trả cho DN A là 40 triệu đồng
– Nhiên liệu, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ gia công hàng hoá do DN A mua (chưa có thuế GTGT): 15
triệu đồng
– Nguyên liệu chính do DN B cung cấp (chưa có thuế GTGT) 135 triệu đồng
Giá tính thuế GTGT?
a. 40 triệu đồng
b. 150 triệu đồng
c. 55 triệu đồng
d. 190 triệu đồng-Đáp án
Câu 63: Doanh nghiệp A nhận uỷ thác xuất khẩu hàng hoá cho doanh nghiệp B và đã thực hiện xuất khẩu.
Giá trị lô hàng xuất khẩu (chưa có thuế GTGT): 820 triệu đồng
Hoa hồng uỷ thác (chưa có thuế GTGT): 5%
Giá tính thuế GTGT?
a. 820 triệu đồng
b. 410 triệu đồng
c. 41 triệu đồng-Đáp án
d. 421 triệu đồng
Câu 64: Cơ sở kinh doanh A kinh doanh xe gắn máy, trong tháng 4/2009 có số liệu sau:
– Bán xe theo phương thức trả góp 3 tháng, giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là 30,3 triệu đồng/xe (trong đó
giá bán xe là 30 triệu đồng/xe, lãi trả góp 3 tháng là 0,3 triệu). Trong tháng 4/2009, thu được 10,1 triệu đồng.
Giá tính thuế GTGT?
a. 30 triệu đồng
b. 30,3 triệu đồng-Đáp án
c. 10,1 triệu đồng
d. 30,6 triệu đồng
Câu 65: Công ty du lịch Hà Nội ký hợp đồng du lịch với Công ty B tại Thái Lan theo hình thức lữ hành trọn
gói cho 20 khách du lịch là 32.000 USD.
Trong đó: Tiền vé máy bay đi về: 9.000 USD
Chi phí trả cho phía nước ngoài: 1.000 USD
Tỷ giá 1 USD = 18.000 VNĐ
Giá tính thuế GTGT?
a. 32.000 x 18.000
b. 23.000 x 18.000
c. 22.000 x 18.000-Đáp án
d. 20.000 x 18.000
Câu 66: Ngày 09/01/2009, CSKD A chuyên kinh doanh du lịch mua xe ô tô 7 chỗ, giá chưa có thuế GTGT là 2
tỷ đồng. CSKD được khấu trừ thuế GTGT đầu vào là bao nhiêu.
a) 80 triệu.
b) 100 triệu.
c) 160 triệu.
d) 200 triệu. -Đáp án
22
Câu 67: Trong kỳ tính thuế, Công ty A thanh toán dịch vụ đầu vào được tính khấu trừ là loại hoá đơn đặc thù
như các loại vé. Tổng giá thanh toán theo hoá đơn là 110 triệu đồng (giá có thuế GTGT), dịch vụ này chịu thuế
là 10%, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sẽ là:
a. 0 đồng (không được khấu trừ)
b. 10 triệu đồng-Đáp án
c. 11 triệu đồng
d. 1 triệu đồng.
Câu 68. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá giá công là:
a.Giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở giao gia công-Đáp án
b.Giá tính thuế của sản phẩm cùng loại tại cùng thời điểm bán hàng
c.Giá tính thuế của sản phẩm tương đương tại cùng thời điểm bán hàng
d. Hoặc a, hoặc b, hoặc c
Câu 69: Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá sản xuất trong nước là:
a. Giá bán của cơ sở sản xuất.
b. Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT;
c. Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT và TTĐB; -Đáp án
d. Không câu trả lời nào trên là đúng.
Câu 70: Trường hợp cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB thì số thuế
TTĐB phải nộp trong kỳ là:
a. Thuế TTĐB của hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.
b. Thuế TTĐB của hàng hoá xuất kho tiêu thụ trong kỳ trừ (-) Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu
mua vào tương ứng với số hàng hoá xuất kho tiêu thụ trong kỳ (nếu có chứng từ hợp pháp)
c. Thuế TTĐB của hàng hoá xuất kho tiêu thụ trong kỳ trừ (-) Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu
mua vào (nếu có chứng từ hợp pháp) -Đáp án
d. Không có câu nào trên là đúng.
Câu 71. Những hàng hoá dưới đây, hàng hoá nào thuộc diện chịu thuế TTĐB:
a. Tàu bay du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh
b. Xe ô tô chở người từ 24 chỗ trở lên;
c. Điều hoà nhiệt độ có công suất trên 90.000 BTU;
d. Xe mô tô hai bánh có dung tích trên 125cm3. -Đáp án
Câu 72. Trường hợp nào dưới đây mà người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB được xét
giảm thuế TTĐB:
a. Gặp khó khăn do thiên tai;
b. Gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ;
c. Kinh doanh bị thua lỗ;
d. a và b đều đúng. -Đáp án
Câu 73: Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12
a. Có hiệu lực thi hành từ 1/1/2009;
b. Có hiệu lực thi hành từ 1/1/2010;
c. Có hiệu lực thi hành từ 1/4/2009 đối với tất cả các mặt hàng chịu thuế TTĐB;
d. Có hiệu lực thi hành từ 1/4/2009; các quy định đối với mặt hàng rượu và bia có hiệu lực thi hành từ ngày
1/1/2010. -Đáp án
Câu 74. Căn cứ tính thuế TTĐB là gì?
a. Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB và thuế suất thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ đó.
-Đáp án
23
b. Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB
c. Thuế suất thuế TTĐB
Câu 75. Giá tính thuế TTĐB đỐi vỚi hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB là?
a. Giá tính thuế nhập khẩu
b. Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu-Đáp án
c. Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế suất nhập khẩu + Thuế GTGT
Câu 76. Giá tính thuế của hàng hóa chịu thuế TTĐB sản xuất trong nước là?
a. Giá do cơ quan thuế ấn định
b. Giá do cơ sở sản xuất bán ra-Đáp án
Câu 77. Phương pháp tính thuế TTĐB như thế nào?
a. Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB. -Đáp án
b. Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB+ Thuế GTGT
c. Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB + Thuế nhập khẩu
Câu 78. Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá gia công là?
a. Giá bán ra của cơ sở gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng
chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB. -Đáp án
b. Giá bán ra của cơ sở gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng
chưa có thuế TTĐB.
c. Giá bán ra của cơ sở gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng
chưa có thuế GTGT
Câu 79. Giám đốc công ty B mua 1 chiếc du thuyền để vận chuyển hành khách và phục vụ khách du lịch,
trường hợp này chiếc du thuyền đó có phải chịu thuế TTĐB không?
a. Có
b. Không-Đáp án
Câu 80. Hàng hoá nào sau đây không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
a.Chế phẩm từ cây thuốc lá dùng để nhai
b.Bài lá
c.Rượu
d.Tàu bay dùng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hành khách. -Đáp án
Câu 81.Hàng hoá nào sau đây chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
a.Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá.
b.Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hành khách.
c.Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hành khách du lịch.
d.Tàu bay dùng cho mục đích cá nhân. -Đáp án
Câu 82. Trong kỳ tính thuế tháng 7/2009, Công ty A mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB của cơ sở sản
xuất D để xuất khẩu nhưng chỉ xuất khẩu một phần, phần còn lại thì tiêu thụ hết ở trong nước. Công ty D phải
khai và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt kỳ tính thuế tháng 7/2009 cho:
a.Toàn bộ số hàng hoá đã mua của cơ sở sản xuất D trong kỳ tính thuế tháng 7/2009. -Đáp án
b.Toàn bộ số hàng hoá đã xuất khẩu mua của cơ sở sản xuất D trong kỳ tính thuế tháng 7/2009 .
c.Toàn bộ số hàng hoá đã tiêu thụ trong nước mua của cơ sở sản xuất D trong kỳ tính thuế tháng 7/2009.
d. cả a, b, c đều sai.
Câu 83. Hàng hoá nào sau đây không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
a.Hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt mua của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu. -Đáp án
b.Hàng hoá do cơ sở sản xuất uỷ thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.
24
c.Xe ô tô chở người dưới 24 chỗ nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan
d. Xe môtô 2 bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm
3
.
Câu 84.Giá tính thuế Tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá sản xuất trong nước là:
a.Giá do cơ sở sản xuất bán ra.
b.Giá do cơ sở sản xuất bán ra chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt.
c.Giá do cơ sở sản xuất bán ra chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế Giá trị gia tăng. -Đáp án
d.Giá do cơ sở sản xuất bán ra chưa có thuế Giá trị gia tăng
Câu 85. Giá tính thuế tiêu thụ đặc đối với hàng hoá nhập khẩu là:
a.Giá đã bao gồm thuế Nhập khẩu và thuế Tiêu thụ đặc biệt
b.Giá chưa bao gồm thuế Nhập khẩu và thuế Tiêu thụ đặc biệt
c.Giá đã bao gồm thuế Nhập khẩu chưa bao gồm thuế Tiêu thụ đặc biệt-Đáp án
d.Cả 3 trường hợp trên đều sai:
Câu 86. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là:
a.Giá bán theo phương thức trả tiền một lần của hàng hoá đó cộng với khoản lãi trả góp.
b.Giá bán theo phương thức trả tiền một lần của hàng hoá đó không bao gồm khoản lãi trả góp. -Đáp án
c.Tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hoá đó.
d.Tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hoá đó chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Câu 87. Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong trường hợp nào?
a.Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.
b.Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
c.Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu
d. Cả 3 trường hợp trên. -Đáp án
Câu 88. Người nộp thuế TNDN bao gồm:
a. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
b. Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
c. Cả 2 đối tượng nêu trên. -Đáp án
Câu 89. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở ngoài Việt Nam
thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp được tính trừ:
a. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài.
b. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của
Luật thuế TNDN tại Việt Nam. -Đáp án
c. Không có trường hợp nào nêu trên.
Câu 90. Khoản chi nào đáp ứng đủ các điều kiện để được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế?
a. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b. Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật và không vượt mức khống chế
theo quy định.
c. Khoản chi đáp ứng cả 2 điều kiện nêu trên.
Câu 91. Khoản chi nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
a. Khoản chi không có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
b. Khoản chi không có hoá đơn nhưng có bảng kê và bảng kê này thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
c. Khoản chi thưởng sáng kiến, cải tiến có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, có hội
đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến.
25

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *