Phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu chính là mẫu HK03 ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 9/9/2014 của Bộ công an được dùng để xác minh cho trường hợp có những thông tin chưa rõ, chưa thống nhất …

>> Thông tư số 36/2014/TT-BCA của Bộ Công an : Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú

 

………………
………………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Mẫu HK03 ban hành theo
Thông tư số 36/2014/TT-BCA
ngày 9/9/2014

PHIẾU XÁC MINH HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU

Kính gửi:………………………………………………………………….

              ………………………………………………………………….

Đề nghị xác minh trường hợp:

1. Họ và tên(1):………………………………………………………………….…………………………………………….

2. Họ và tên gọi khác (nếu có):……………………………………………………………………….……………………

3. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………….4. Giới tính:……………………….

5. Nơi sinh:……………………………………………………………………….……………………………………………

6. Quê quán:……………………………………………………………………….………………………………………….

7. Dân tộc:………………………… 8. Tôn giáo: ……………………………….9. Quốc tịch:…………………………

10. CMND số: ……………………………….…………..11. Hộ chiếu số:………………………………………………..

12. Họ tên cha: ……………………………………………13. Họ tên mẹ:…………………………………………………

14. Họ và tên chủ hộ:………………………………………. 15. Quan hệ với chủ hộ:………………………………….

16. Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………………………………….

17. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:…………………………………………………………………………………………………..

18. Nghề nghiệp, nơi làm việc:……………………………………………………………………………………………….

NỘI DUNG XÁC MINH (2)

Kết quả xác minh gửi về:……………………………………………………………………………trước ngày……tháng…….năm…….

CÁN BỘ LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
……. ngày……tháng……năm….
TRƯỞNG CÔNG AN…….
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Hướng dẫn ghi Phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu:

1. Cách ghi thông tin về cá nhân:

Khi ghi thông tin về cá nhân phải căn cứ vào giấy khai sinh và các giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có các giấy tờ trên thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.

a) Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;

b) Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;

c) Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số CMND và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);

d) Mục “Giới tính”: Nếu giới tính Nam thì ghi là Nam, nếu giới tính Nữ thì ghi là Nữ;

đ) Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh;

e) Mục “Quê quán”: Ghi quê quán theo giấy khai sinh. Nếu giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo quê quán của cha hoặc quê quán của mẹ theo tập quán hoặc theo thỏa thuận của cha, mẹ. Trường hợp con ngoài giá thú, nếu không có quyết định công nhận cha cho con thì quê quán của con được xác định theo quê quán của mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại;

g) Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có);

h) Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;

i) Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.

2. Cách ghi thông tin về địa chỉ cư trú

3. Cách ghi thông tin về cơ quan có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú

Dòng trên ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *