KIẾN THỨC PHÁP LUẬT

Phân biệt hình thức xóa tên đảng viên và khai trừ khỏi Đảng

Các trường hợp Xóa tên khỏi danh sách Đảng viên được quy định tại Quy định số 29-QĐ/TW v/v thi hành Điều lệ Đảng.

Khoản 8.1 Điều 8 Quy định này quy định về các trường hợp xóa tên đảng viên như sau:

8- Điều 8: Xóa tên đảng viên và giải quyết khiếu nại về xóa tên đảng viên

8.1- Xóa tên đảng viên

Chi bộ xem xét, đề nghị cấp ủy có thẩm quyền quyết định xóa tên trong danh sách đảng viên đối với các trường hợp sau: đảng viên bỏ sinh hoạt đảng hoặc không đóng đảng phí ba tháng trong năm mà không có lý do chính đáng; đảng viên tự ý trả thẻ đảng viên hoặc tự hủy thẻ đảng viên; đảng viên giảm sút ý chí phấn đấu, không làm nhiệm vụ đảng viên, đã được chi bộ giáo dục nhưng sau thời gian 12 tháng phấn đấu không tiến bộ; đảng viên hai năm liền vi phạm tư cách đảng viên; đảng viên không bảo đảm tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Bộ Chính trị.

Như vậy, việc xóa tên trong danh sách Đảng viên áp dụng khi Đảng viên vi phạm một trong các trường hợp sau:

  • Đảng viên bỏ sinh hoạt Đảng; hoặc
  • Không đóng Đảng phí 03 tháng trong năm mà không có lý do chính đáng; hoặc
  • Đảng viên tự ý trả thẻ Đảng viên; hoặc
  • Đảng viên tự hủy thẻ Đảng viên;
  • Đảng viên giảm sút ý chí phấn đấu, không làm nhiệm vụ Đảng viên, đã được chi bộ giáo dục nhưng sau thời gian 12 tháng phấn đấu không tiến bộ; hoặc
  • Đảng viên 02 năm liền vi phạm tư cách Đảng viên; hoặc
  • Đảng viên không bảo đảm tiêu chuẩn chính trị theo quy định.

Các trường hợp Khai trừ Đảng viên được quy định tại Quy định số 102-QĐ/TW v/v xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm.

Theo đó, việc khai trừ đảng viên khỏi Đảng là một trong các hình thức xử lý kỷ luật đối với Đảng viên có vi phạm. Còn Xóa tên trong danh sách Đảng viên là một hình thức xử lý khác mà không thuộc các hình thức xử lý kỷ luật theo Quy định số 102-QĐ/TW.

Đảng viên vi phạm đến mức khai trừ thì phải khai trừ, không áp dụng hình thức xóa tên.

Nếu Đảng viên vi phạm pháp luật đến mức bị tòa án tuyên phạt từ hình phạt cải tạo không giam giữ trở lên hoặc vi phạm mà gây hậu quả nghiêm trọng trong một trong các lĩnh vực sau đây thì sẽ bị xử lý kỷ luật với hình thức khai trừ khỏi Đảng:

  • Vi phạm về quan điểm chính trị và chính trị nội bộ (khoản 3 Điều 7);
  • Vi phạm nguyên tắc tập trung dân chủ (khoản 3 Điều 8);
  • Vi phạm các quy định về bầu cử (khoản 3 Điều 9);
  • Vi phạm về tuyên truyền, phát ngôn (khoản 3 Điều 10);
  • Vi phạm trong công tác tổ chức, cán bộ (khoản 3 Điều 11);
  • Vi phạm các quy định về bảo vệ bí mật của Đảng, Nhà nước (khoản 3 Điều 12);
  • Vi phạm trong công tác phòng, chống tội phạm (khoản 3 Điều 13);
  • Vi phạm hoạt động thanh tra, kiểm tra, kiểm toán (khoản 3 Điều 14);
  • Vi phạm về khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo (khoản 3 Điều 15);
  • Vi phạm các quy định về phòng, chống tham nhũng, lãng phí (khoản 3 Điều 16);
  • Vi phạm các quy định trong đầu tư, xây dựng (khoản 3 Điều 17);
  • Vi phạm trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng (khoản 3 Điều 18);
  • Vi phạm trong quản lý, sử dụng các loại quỹ hỗ trợ, tài trợ, nhân đạo, từ thiện (khoản 3 Điều 19);
  • Vi phạm trong việc thực hiện chính sách an sinh xã hội (khoản 3 Điều 20);
  • Vi phạm quy định về đất đai, nhà ở (khoản 3 Điều 21);
  • Vi phạm về quản lý, cấp phát, sử dụng văn bằng, chứng chỉ (khoản 3 Điều 22);
  • Vi phạm quy định về lập hội và hoạt động của hội; biểu tình, tập trung đông người gây mất an ninh, trật tự (khoản 3 Điều 23);
  • Vi phạm quy định về hôn nhân và gia đình (khoản 3 Điều 24);
  • Vi phạm quy định về kết hôn với người nước ngoài (khoản 3 Điều 25);
  • Vi phạm quy định về quan hệ với tổ chức, cá nhân người nước ngoài (khoản 3 Điều 26);
  • Vi phạm quy định về chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình (khoản 3 Điều 27);
  • Vi phạm quy định về đạo đức nghề nghiệp trong ngành Y tế (khoản 3 Điều 28);
  • Vi phạm trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành (khoản 3 Điều 29);
  • Vi phạm trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ, công vụ (khoản 3 Điều 30);
  • Vi phạm về tệ nạn xã hội (khoản 3 Điều 31);
  • Vi phạm về bạo lực gia đình (khoản 3 Điều 32);
  • Vi phạm về đạo đức, nếp sống văn minh (khoản 3 Điều 33);
  • Vi phạm về tín ngưỡng, tôn giáo (khoản 3 Điều 34).

NPTLAWYER.

Related posts

Giảm 15% tiền thuê đất cho đối tượng bị ảnh hưởng dịch Covid-19

NP Tú Trinh

Hướng dẫn cách viết đơn khiếu nại đất đai

NP Tú Trinh

Những điểm mới nổi bật của Nghị định 148/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai

NP Tú Trinh

Lựa chọn nhà đầu tư theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP

NP Tú Trinh

Đặc điểm của hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện

NP Tú Trinh

This website uses cookies to improve your experience. We'll assume you're ok with this, but you can opt-out if you wish. Accept Read More