Chào Anh/Chị, Tôi xin nhờ luật sư tư vấn giúp tôi trường hợp sau: Em đang chuẩn bị mua 1 mảnh đất rộng 40m2 từ 1 cá nhân tại địa chỉ Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội. Điểm đáng chú ý là đất này chưa từng được cấp sổ đỏ, giấy tờ chứng nhận từ phía chủ đất đưa cho chỉ là: Văn bản bàn giao đất của xã 1989 gốc,Giấy tờ mua bán chính chủ,Hồ sơ đất Cty địa chính Hà Nội,hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chứng thực Luật sư… Mảnh đất này thì không có tranh chấp cá nhân , lẫn thuộc vào khu vực mà nhà nước đang quy hoạch (theo thông tin từ chủ nhà)

 Em muốn hỏi với những giấy tờ từ phía chủ đất giao cho, em có thể làm được thủ tục cấp sổ đỏ không ạ, và nếu thiếu cần bổ sung những gì ạ. Phí/ lệ phí cho toàn bộ quá trình là bao nhiêu tiền ạ. Và tiền phí nếu em thuê bên mình làm hồ sơ cấp sổ đỏ giúp em là bao nhiêu ạ! Rất mong nhận được phản hồi từ phía anh chị luật sư trong thời gian sớm nhất ạ. Em xin chân thành cảm ơn !

Người gửi: Nam Thanh

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục Tư vấn pháp luật đất đai  của Nptlawyer.com ;.

Luật sư tư vấn pháp luật đất đai gọi:  

Trả lời:

Chào ban! cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới chuyên mục tư vấn luật đất đai của chúng tôi, với câu hỏi của bạn chúng tôi xin tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý:

-Luật đất đai 2013

-Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ

-Thông tư 02/2014/TT-BTC ban hành 02/01/2014 hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Nội dung tư vấn:

Thứ nhất, vấn đề cấp sỏ đỏ:

Căn cứ theo quy định tại khoản 1, điều 100, luật đất đai 2013 thì:

"1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.

………………."

Như vậy, nếu miếng đất bạn định mua có giấy tờ như bạn nêu là văn bản bàn giao đất của xã 1989 gốc, Giấy tờ mua bán chính chủ, Hồ sơ đất Cty địa chính Hà Nội, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chứng thực … Mảnh đất này thì không có tranh chấp cá nhân, không thuộc vào khu vực mà nhà nước đang quy hoạch thì theo quy định tại điểm d, khoản 1 phía trên thì miếng đất mà bạn định mua sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

Thứ hai, nghĩa vụ tài chính khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là:

– Tiền sử dụng đất: Nếu quyền sử dụng đất của gia đình bạn đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 100 như nêu trên thì bạn không phải đóng tiền sử dụng đất.

– Lệ phí trước bạ: Theo quy định tại Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, gia đình bạn phải nộp lệ phí trước bạ bằng 0,5%  giá tính lệ phí trước bạ (giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hành).

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: theo quy đinh tại điểm b3, khoản 2 điều 3 thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

 Mức thu: Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau:

+ Mức thu tối đa áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh, như sau:

* Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

* Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: Không quá 28.000 đồng/1 lần.

* Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: Không quá 15.000 đồng/1 lần.

+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh.

+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.

Ngoài ra bạn còn phải nộp các loại phí khác (nếu có), như: Phí thẩm định, phí trích đo như sau:

+ Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính

– Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là khoản thu đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.

– Mức thu: Căn cứ vào các bước công việc, yêu cầu công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính và tùy thuộc vào vị trí, diện tích đất được giao, được thuê hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng lớn hay nhỏ của từng dự án, nhưng mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính tối đa không quá 1.500 đồng/m2.

+Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

– Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh… Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

– Mức thu: Tùy thuộc vào diện tích đất cấp quyền sử dụng, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ cấp quyền sử dụng đất, như cấp mới, cấp lại; việc sử dụng đất vào mục đích khác nhau (làm nhà ở, để sản xuất, kinh doanh) và các điều kiện cụ thể của địa phương mà áp dụng mức thu khác nhau cho phù hợp, bảo đảm nguyên tắc mức thu đối với đất sử dụng làm nhà ở thấp hơn đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, mức thu cao nhất không quá 7.500.000 đồng/hồ sơ.

Thứ ba, nếu bạn muốn thuê bên Nptlawyer.com ; làm hồ sơ cấp sổ đỏ cho bạn thì bạn hãy liên hệ trực tiếp với phòng dịch vụ công ty để được cung cấp  thông tin chính xác theo số hotline:

Trên đây là phần tư vấn của chúng tôi cho thắc mắc của bạn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng Nptlawyer.com ;.

Trân trọng./.

BỘ PHẬN TƯ VẤN LUẬT – Nptlawyer.com ;.

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *