Người thân của tôi ở Mỹ định gửi tặng một chiếc xe oto 4 bánh mới 100% cho tôi. Cho tôi hỏi nếu nhập khẩu vào Việt Nam và đăng ký biển số tôi phải nộp các loại thuế nào và mức thuế phải nộp là bao nhiêu?

​NPTLAWYER tư vấn cho bạn:

1. THUẾ NHẬP KHẨU

Khoản 2 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, khoản 1 Điều 8 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ, khoản 1 Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 27/2008/QH12 quy định:

Điều 16. Miễn thuế

1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam trong định mức phù hợp với Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.

2. Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại.

Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng có số lượng hoặc trị giá vượt quá định mức miễn thuế phải nộp thuế đối với phần vượt, trừ trường hợp đơn vị nhận là cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động và được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc trường hợp vì Mục đích nhân đạo, từ thiện.

Điều 8. Miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng

1. Quà biếu, quà tặng được miễn thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là những mặt hàng không thuộc Danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, không thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ trường hợp quà biếu, quà tặng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng) theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Đối tượng chịu thuế

1. Hàng hóa:

a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;

b) Rượu;

c) Bia;

d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;

Như vậy, quà biếu, quà tặng được miễn thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là những mặt hàng không thuộc Danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, không thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ trường hợp quà biếu, quà tặng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng) theo quy định của pháp luật.

Trong trường hợp của bạn, quà biếu, quà tặng là ô tô thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nên không được miễn thuế nhập khẩu.

Đối với mức thuế suất Thuế nhập khẩu, vì NPTLAWYER không biết cụ thể về đặc điểm, thông số của loại oto 4 chỗ bạn được tặng nên không thể tư vấn chính xác số thuế nhập khẩu phải nộp. Bạn có thể tham khảo mức thuế suất của nhóm 8703 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 (sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016).

Thuế nhập khẩu = Giá nhập khẩu x Thuế suất thuế nhập khẩu.

2. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT:

Mức thuế suất Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô 4 chỗ sẽ từ 35% đến 150% tùy theo dung tích xi lanh.

Khoản 1 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế số 106/2016/QH13

STT Hàng hóa, dịch vụ Thuế suất (%)
4 Xe ô tô dưới 24 chỗ  
  a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này  
  – Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống  
  + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 40
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 35
  – Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3  
  + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 45
  + Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 40
  – Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 50
  – Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3  
  + Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 55
  + Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 60
  – Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 90
  – Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 110
  – Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 130
  – Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 150
Thuế tiêu thụ đặc biệt = (Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu) x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

3. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)

Mức thuế suất Thuế GTGT đối với ô tô là 10% (Bạn xem Nhóm 8703 tại Biểu thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26/6/2014 của Bộ Tài chính).

Thuế GTGT = (Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt) x Thuế suất thuế GTGT

TÓM LẠI, tổng số tiền thuế bạn phải nộp như sau:

Tổng số tiền thuế phải nộp = Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế GTGT

NPTLAWYER hy vọng tư vấn trên hữu ích cho bạn.

Trân trọng!

*Lưu ý: Nội dung tư vấn nêu trên chỉ nhằm mục đích tham khảo. Tùy từng thời điểm có sự thay đổi về chính sách pháp luật mà nội dung tư vấn có thể được điều chỉnh. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc góp ý xin vui lòng liên hệ về email: npttrinhlaw@gmail.com.

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *