Theo Quyết định 342/QĐ-TW ngày 28/12/2010 của Bộ Chính trị về ban hành quy định về chế độ Đảng phí, căn cứ để tính đóng Đảng phí là thu nhập hàng tháng của mỗi Đảng viên, trong đó thu nhập này bao gồm tiền lương, một số khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí; thu nhập khác.
Đối với Đảng viên xác định được thu nhập thường xuyên thì đóng Đảng phí theo tỷ lệ % của thu nhập tháng (tính trừ thuế thu nhập cá nhân);
Đối với Đảng viên khó xác định được thu nhập thì có mức đóng cụ thể hàng tháng cho từng loại đối tượng.
Mức đóng Đảng phí hiện nay được quy đinh tại Quyết định 342/QĐ-TW và được hướng dẫn thực hiện tại Công văn 141-CV/VPTW/nb ngày 17/03/2011. Mức đóng Đảng phí năm 2020 cụ thể như sau:
ĐỐI TƯỢNG |
MỨC ĐÓNG HÀNG THÁNG |
Đảng viên trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp | 1% tiền lương (tiền lương theo ngạch bậc, tiền lương tăng thêm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền), các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội; tiền công. |
Đảng viên trong Quân đội nhân dân | |
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hưởng lương theo cấp bậc quân hàm | 1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội. |
Hạ sĩ quan, chiến sĩ | 1% phụ cấp. |
Công nhân viên quốc phòng, lao động hợp đồng, | 1% tiền lương (bao gồm cả tiền lương tăng thêm), các khoản phụ cấp đóng bảo hiểm xã hội, tiền công. |
Đảng viên trong Công an nhân dân | |
Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương theo cấp bậc quân hàm | 1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội. |
Công nhân, viên chức, người lao động hợp đồng, lao động tạm tuyển | 1% tiền lương (bao gồm cả tiền lương tăng thêm), các khoản phụ cấp đóng bảo hiểm xã hội, tiền công. |
Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn hưởng phụ cấp quân hàm; học sinh, học viên hưởng sinh hoạt phí | 1% phụ cấp, sinh hoạt phí. |
Đối với đảng viên thuộc các đối tượng trên đây, nếu làm việc trong các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang thì mức đóng đảng phí như đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp | |
Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội | 0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội. |
Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế | |
Đảng viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế (sự nghiệp kinh tế, giáo dục, y tế, báo chí…) | 1% tiền lương (bao gồm cả tiền lương tăng thêm), phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội; tiền công. |
Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp | 1% tiền lương, phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội; tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị. |
Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp liên doanh, công ty cổ phần (Nhà nước không nắm cổ phần chi phối); doanh nghiệp tư nhân, đảng viên tự kê khai tiền lương, phụ cấp lương tính đóng đảng phí với chi bộ; trường hợp khó xác định được tiền lương thì mức đóng đảng phí tối thiểu bằng 1% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Nhà nước. | |
Đảng viên khác ở trong nước |
|
Đảng viên thuộc các ngành nghề nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, lao động tự do…: | – 10.000 đồng/tháng đối với khu vực nội thành thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương.
– 8.000 đồng/tháng đối với khu vực nội thành đô thị loại I, loại II, loại III của các tỉnh trực thuộc Trung ương. – 4.000 đồng/tháng đối với khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (địa bàn khu vực III theo quy định của Chính phủ). – 6.000 đồng/tháng đối với các khu vực còn lại. (Đối với các đảng viên ngoài độ tuổi lao động; đảng viên là thương binh, bệnh binh, người mất sức lao động, mức đóng đảng phí bằng 50% đảng viên trong độ tuổi lao động theo từng khu vực). |
Đảng viên là học sinh, sinh viên không hưởng lương, phụ cấp | 3.000 đồng/tháng. |
Đảng viên là chủ trang trại; chủ cửa hàng thương mại, sản xuất, kinh doanh dịch vụ, mức đóng đảng phí theo các khu vực như sau: | – 30.000 đồng/tháng đối với khu vực nội thành thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương.
– 25.000 đồng/tháng đối với khu vực nội thành đô thị loại I, loại II, loại III của các tỉnh trực thuộc Trung ương. – 15.000 đồng/tháng đối với khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (địa bàn khu vực III theo quy định của Chính phủ). – 20.000 đồng/tháng đối với các khu vực còn lại. |
Đảng viên sống, học tập, làm việc ở ngoài nước | |
Đảng viên ra ngoài nước theo diện được hưởng lương hoặc sinh hoạt phí: cơ quan đại diện (kể cả phu nhân, phu quân); doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài và lưu học sinh, chuyên gia, cộng tác viên… | 1% tiền lương hoặc sinh hoạt phí. |
Đảng viên đi du học tự túc, đảng viên đi theo gia đình | 2 USD/tháng. |
Đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống; kinh doanh, dịch vụ nhỏ | 3 USD/tháng. |
Đảng viên đi xuất khẩu lao động, làm việc tại các nước thuộc các nước công nghiệp phát triển và các nước có mức thu nhập bình quân trên đầu người cao (Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan…), | 4 USD/tháng. |
Làm việc tại các nước còn lại | 2 USD/tháng. |
Đảng viên là chủ hoặc đồng chủ sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại | 10 USD/tháng. |
|
NPTLAWYER.