Diễn Đàn Luật; giới thiệu Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình (Cung cấp, thi công lắp đặt nội thất trong căn hộ) để quý khách hàng tham khảo và áp dụng trên thực tiễn.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–-&-œ——-

Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2016

 

 

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(Số: …./2016 /HĐKT/BĐSTL&XDM2)

Về việc: Cung cấp, thi công lắp đặt nội thất trong căn hộ.

 

CÔNG TRÌNH: TOÀ NHÀ  HỖN  HỢP VĂN PHÒNG,

CHUNG CƯ CAO CẤP ……………….

 

GIỮA

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN …….

CÔNG TY

 

 

PHẦN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

– Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI;

– Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội khoá XIII;

– Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội khoá XIII;

– Luật thương mại số  36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội khoá XI;

– Luật 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007 về chất lượng sản phẩm hàng hoá;

– Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/ 06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

– Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

– Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

– Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng; Nghị định số 207/2013/NĐ-CP ngày 11/12/2013 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010;

– Thông tư số 22/2009/TT-BXD ngày 06/7/2009 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết về điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng;

– Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

– Quyết định số 2147/2007/QĐ-UBND ngày 19/11/2007 của UBND tỉnh Hà Tây về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng Toà nhà  hỗn hợp văn phòng,  chung cư cao cấp Sông Đà Hà Đông;

PHẦN 2 – CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG

Hôm nay, ngày 07 tháng 04 năm 2016 tại Trụ sở Công ty Cổ phần Bất động sản Thăng Long, chúng tôi gồm các bên dưới đây:

  1. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO THẦU(BÊN A) – Chủ đầu tư
  1. ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN THẦU  (BÊN B) – Nhà Thầu

      –   Tên giao dịch     :

–     Địa chỉ:            :

  –  Điện thoại:                                                                            Fax:

 – Mã số thuế    :

     – Tài khoản:

HAI BÊN THỎA THUẬN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU :

Điều 1 : Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên

1.1. Hồ sơ hợp đồng             

Hồ sơ hợp đồng bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, các điều khoản và điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu sau:

  1. Bản hợp đồng được ký giữa các bên;
  2. Tiêu chuẩn dự án, các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;
  3. Hệ thống các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam có liên quan đến chất lượng công trình.
  4. Hồ sơ thi công của bên B được bên A và CĐT phê duyệt;
  5. Các Phụ lục hợp đồng;
  6. Các tài liệu khác có liên quan.

1.2. Thứ tự ưu tiên của các tài liệu

Những tài liệu cấu thành nên Hợp đồng là quan hệ thống nhất giải thích tương hỗ cho nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không thống nhất thì các bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất. Trường hợp, các bên không thống nhất được thì thứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành hợp đồng để xử lý vấn đề không thống nhất được quy định như sau:

  1. Bản hợp đồng và phụ lục hợp đồng được ký giữa các bên;
  2. Tiêu chuẩn dự án, các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;
  3. Hệ thống các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam có liên quan đến chất lượng công trình.
  4. Các quy định, yêu cầu về quản lý dự án và quản lý xây dựng của Chủ đầu tư;
  5. Hồ sơ thi công của bên B được bên A và CĐT phê duyệt;
  6. Các tài liệu khác có liên quan.

Điều 2: Giải thích từ ngữ

 – “Hợp đồng” là thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.

–  “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà Chủ đầu tư đã thỏa thuận với nhà thầu  theo Hợp đồng.

– “Chủ đầu tư” là Bên A – Công ty cổ phần Bất động sản Thăng Long.

– “Nhà thầu” là Bên B- ………………

– “Nhà thầu phụ” là nhà thầu thỏa thuận hoặc ký kết hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công việc xây dựng.

“Tư vấn giám sát” tại Dự án là một bộ phận giám sát của Chủ đầu tư Chủ ở đây là một bộ phận trực thuộc Ban Quản lý Dự án ELIPSE TOWER thường xuyên và liên tục tại hiện trường nhằm giám sát việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình.

– "Ngày khởi công" là ngày mà Chủ đầu tư quyết định cho Nhà thầu bắt đầu thi công công trình.

– "Thời gian hoàn thành” là khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành công trình được tính từ ngày khởi công đến ngày công trình được nghiệm thu, bàn giao.

– “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.

– “Thời hạn bảo hành công trình xây dựng” là thời gian Nhà thầu chịu trách nhiệm pháp lý về sửa chữa các sai sót đối với công trình. Thời hạn bảo hành được tính từ ngày công trình được nghiệm thu, bàn giao.

– "Công trường" là địa điểm mà Chủ đầu tư quy định cho Nhà thầu sử dụng để thi công công trình.

-“nước CHXHCN Việt Nam” là nước Cộng Hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 3: Nội dung, phạm vi công việc và Quy cách, chất lượng sản phẩm

3.1. Nội dung, phạm vi công việc

3.1.1 Bên A đồng ý mua, bên B đồng ý bán và nhận cung cấp, sản xuất, thi công lắp đặt hoàn thiện nội thất trong căn hộ cho công trình “Toà nhà hỗn hợp văn phòng, chung cư cao cấp Sông Đà Hà Đông”.

3.1.2 Bên B phải lập bản vẽ thiết kế cấu tạo chi tiết các loại tủ bếp, tủ tường, tủ giầy. kệ ti vi… đảm bảo phù hợp yêu cầu kỹ thuật, chất lượng được Bên A phê duyệt. Bản vẽ thiết kế được lập thành phụ lục số PL02-10/2016/HĐKT/BĐSTL&XDM2 là bộ phận không thể tách rời Hợp đồng này.

3.1.3. Bên B cung cấp đầy đủ hồ sơ kỹ thuật, pháp lý, các chứng chỉ chất lượng CO, CQ vật tư, sản phẩm đưa vào sử dụng cho công trình.

3.1.4  Khối lượng công việc của Hợp đồng là việc cung cấp, lắp đặt nội thất trong căn hộ theo phụ lục số PL01-10/2016/HĐKT/BĐSTL&XDM2. Đơn giá trong Phụ lục bao gồm tất cả các chi phí cần thiết để Bên B thực hiện gói thầu. Trong đó, công tác thí nghiệm, kiểm định lô sản phẩm nội thất trong căn hộ lắp tại công trình và cấp phép của Cơ quan PCCC (phòng cháy chữa cháy) có thẩm quyền được hiểu là đã có trong đơn giá và bên B có trách nhiệm thực hiện đúng các quy trình sản xuất, lắp đặt nội thất trong căn hộ cho Công trình. Các công việc không nêu ra trong Hợp đồng mà có thể suy ra một cách logich và rõ ràng là cần thiết cho việc tiến hành, độ an toàn, độ ổn định và tính hoàn thiện, thẩm mỹ của công việc thì được hiểu là đã bao hàm trong giá trị của Hợp đồng. Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ/toàn bộ các vật tư, vật liệu, phụ tùng hoặc bất kỳ một công việc nào theo logich và rõ ràng là cần thiết cho công tác lắp đặt và/hoặc công tác tương tự hoặc là cần thiết cho việc cung cấp và thi công theo yêu cầu thiết kế đã được phê duyệt và/hoặc hồ sơ thiết kế điều chỉnh được chủ đầu tư chấp thuận, và/hoặc thiết kế nội thất trong căn hộ do Nhà thầu lập được Chủ đầu tư xác nhận), mặc dù các vật tư, vật liệu phụ tùng trên không được nhắc đến cụ thể trong yêu cầu kỹ thuật của Hợp đồng.

3.2. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm, Quy cách kỹ thuật

3.2.1.   Tiêu chuẩn sản xuất và công bố chất lượng sản phẩm của nhà thầu:

– Nhà thầu gửi cho Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án bản phô tô có công chứng bản Tiêu chuẩn sản xuất và công bố chất lượng sản phẩm do nhà thầu sản xuất có liên quan tới gói thầu.

3.2.2    Thiết kế:

– Nhà thầu lập thiết kế bản vẽ thi công cho toàn bộ phần nội thất trong căn hộ trên cơ sở Hồ sơ thiết kế bản vẽ nhận được và công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm của Nhà thầu.

3.2.3    Yêu cầu về chất lượng sản phẩm:

– Nhà thầu phải bảo đảm tất cả các loại Vật tư, vật liệu sử dụng vào công trình phải đúng theo bản vẽ thiết kế thi công  bên A phê duyệt, tuân thủ theo tiêu chuẩn và chỉ dẫn thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật nêu trong Hồ sơ yêu cầu phù hợp với hệ thống Quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng cho dự án và các quy định về chất lượng công trình xây dựng hiện hành của nhà nước có liên quan;

– Nhà thầu phải bảo đảm vật tư, vật liệu do Nhà thầu cung cấp có nguồn gốc xuất xứ rơ ràng, hợp pháp, phù hợp với quy định của Hồ sơ hợp đồng;

3.2.4    Tiêu chuẩn hàng hóa:

a) Vật tư, vật liệu, thiết bị cung cấp cho Hợp đồng này phải tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn như sau:

– Vật tư, vật liệu trước khi sản xuất phải được lấy mấu thí nghiệm theo yêu cầu của Ban quản lý dự án Công ty cổ phần Bất động sản Thăng Long căn cứ theo TCVN, tiêu chuẩn nước ngoài phù hợp với chủng loại vật tư, vật liệu.

– Vật tư, vật liệu, thiết bị có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp, hợp chuẩn chất lượng theo Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN). Trong trường hợp tiêu chuẩn Việt Nam không quy định hoặc tiêu chuẩn Việt Nam quy định thấp hơn so với tiêu chuẩn của Nhà sản xuất thì được phép áp dụng tiêu chuẩn của Nhà sản xuất;

– Toàn bộ khối lượng của 01 loại vật tư, vật liệu sử dụng cho công trình chỉ được cung cấp từ 01 hãng sản xuất theo phụ lục số 02 kèm theo hợp đồng này;

– Chủ đầu tư sẽ từ chối tất cả các loại vật tư, vật liệu, thiết bị do Nhà thầu cung cấp không có nguồn gốc rõ ràng, không đảm bảo chất lượng (thông qua kết quả giám định của cơ quan chức năng), hoặc vi phạm chính sách về thuế và các chính sách khác có liên quan do nhà nước Việt Nam ban hành;

– Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu để chứng minh tính phù hợp (đáp ứng) của hàng hóa nêu trên.

b) Bản quyền: Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu kiện của bên thứ 3 về việc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hóa mà Nhà thầu cung cấp cho Chủ đầu tư.

3.2.5.   Vật tư, vật liệu:

– Tất cả các loại vật tư, vật liệu và phụ kiện sẽ /phải được đóng gói bảo quản đảm bảo chất lượng khi chuyển tới chân công trình. Vật tư Nhà thầu đưa vào thi công phải bảo đảm đúng chủng loại, chất lượng theo yêu cầu trong Hồ sơ hợp đồng, tiêu chuẩn của Nhà sản xuất, bảng Quy cách vật tư của hợp đồng (phụ lục số 02), bản vẽ triển khai thi công được duyệt, có giấy chứng nhận xuất xứ (CO), có chứng chỉ chất lượng (CQ), và phải đúng với vật liệu Nhà thầu trình được Chủ đầu tư chấp thuận.

Những vật liệu không đảm bảo yêu cầu trên, Nhà thầu buộc phải đưa ra ngoài công trường ngay khi Chủ đầu tư yêu cầu;

– Bảng mẫu vật tư, vật liệu, phụ kiện: Nhà thầu phải cung cấp cho Chủ đầu tư 02 mẫu cho mỗi loại vật tư, vật liệu và phụ kiện để Chủ đầu tư có cơ sở so sánh, giám sát và nghiệm thu.

Điều 4: Các quy định chung

4.1. Luật và ngôn ngữ : Luật điều chỉnh hợp đồng là hệ thống pháp luật nước CHXHCN Việt Nam, Ngôn ngữ của hợp đồng là Tiếng Việt.

4.2. Nhượng lại: Không bên nào được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần Hợp đồng hoặc bất cứ phần lợi ích hoặc quyền lợi trong hoặc theo Hợp đồng này cho bên thứ 3. Tuy nhiên, các bên:

4.2.1. Có thể chuyển nhượng toàn bộ một phần Hợp đồng với sự thoả thuận trước của phía bên kia;

4.2.2. Có thể dùng làm bảo lãnh đối với một ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.

Điều 5. Giá trị Hợp đồng và hình thức hợp đồng

5.1. Giá trị hợp đồng là: 15.597.925.200 (Việt Nam đồng)

(Bằng chữ: Mười lăm tỷ, năm trăm chín bảy triệu, chín trăm hai lăm nghìn, hai trăm đồng ./.)

Giá trên đã bao gồm thuế GTGT.

5.2. Hình thức hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá cố định.

5.3. Giá trị chính thức của hợp đồng: Là giá trị được tính theo đơn giá theo Điều 6  và khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu phù hợp với nội dung và phạm vi của hợp đồng theo thiết kế bản vẽ thi công được bên A phê duyệt.

Điều 6. Biểu giá hợp đồng

   Biểu giá hợp đồng và cam kết về sản phẩm nêu tại Phụ lục PL01-10/2016/HĐKT/BĐSTL&XDM2 là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng này, bao gồm các hạng mục công việc mà Nhà thầu phải thực hiện và đơn giá, chủng loại, nguồn gốc vật tư, thiết bị của các hạng mục đó.

Điều 7. Điều chỉnh giá hợp đồng

     Hợp đồng này không điều chỉnh đơn giá trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng.

Điều 8. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng

8.1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung Hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:

– Bổ sung hạng mục công việc, vật tư hoặc dịch vụ cần thiết ngoài khối lượng công việc phải thực hiện theo thiết kế và ngoài phạm vi công việc quy định trong Hợp đồng;

– Thay đổi về chất lượng và các thông số của một hạng mục công việc nào đó;

– Thay đổi về thiết kế;

– Thay đổi thời gian thực hiện Hợp đồng  không do lỗi của Chủ đầu tư;

8.2. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung Hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung Hợp đồng.

8.3. Trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung Hợp đồng, Nhà thầu phải đưa khối lượng công việc được bổ sung vào Bảng tiến độ thi công chi tiết.

Điều 9. Tạm ứng và  thanh toán Hợp đồng

9.1 Tạm ứng Hợp đồng:

– Giá trị tạm ứng (Bao gồm thuế VAT): Bằng 20% Giá trị Hợp đồng tương đương             3.119.585.040 VNĐ (Bằng chữ: Năm tỷ, một trăm mười chín triệu, năm trăm tám lăm nghìn, không trăm bốn mươi đồng).

– Thời điểm tạm ứng: sau 05 ngày kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực và đồng thời Bên A đã nhận được các hồ sơ sau:

– Thu hồi tiền tạm ứng: Giá trị của tiền tạm ứng Hợp đồng sẽ được khấu trừ  dần trong các lần thanh toán và kết thúc thu hồi khi Giá trị thanh toán đạt 85% Giá trị Hợp đồng.

– Mức thu hồi tạm ứng từng lần thanh toán không vượt quá 30% giá trị thanh toán.

9.2. Thanh toán Hợp đồng: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản qua ngân hàng 100%  vào tài khoản của bên B được chỉ định trong hợp đồng.

9.2.1. Thanh toán giai đoạn 1: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B đến 60% giá trị khối lượng sản phẩm, vật tư mà bên B đã chuyển đến công trình theo khối lượng Hợp đồng (bao gồm cả tiền tạm ứng, tạm ứng vật tư được trừ theo tỷ lệ), sau khi được Bên A nghiệm thu sản phẩm, vật tư  trước khi lắp đặt và bên B cung cấp tài liệu, chứng chỉ CO, CQ sản phẩm, hồ sơ thanh toán hợp lệ được bên A phê duyệt.

9.2.2. Thanh toán giai đoạn 2: Thanh toán theo khối lượng hoàn thành.  Bên A sẽ thanh toán cho Bên B trên cơ sở các hạng mục công việc lắp đặt được nghiệm thu và có đủ hồ sơ thanh toán được phê duyệt. Bên A sẽ thanh toán cho bên B đến 85% giá trị khối lượng hoàn thành (bao gồm cả tiền tạm ứng, tạm ứng vật tư được trừ theo tỷ lệ). 

– Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền áp dụng thanh toán là đồng Việt Nam.

– Hồ sơ chất lượng phải đầy đủ: Chứng chỉ, biên bản nghiệm thu, nhật ký thi công, bản vẽ hoàn công giai đoạn và các hồ sơ khác theo đúng quy định hiện hành về Quản lý  đầu tư xây dựng.

– Khối lượng công việc hoàn thành được bên A  nghiệm thu, xác nhận đúng với  hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt. Thanh toán khối lượng phát sinh khi được cấp có thẩm quyền Bên A phê duyệt với đầy đủ hồ sơ chất lượng, hồ sơ pháp lý.

Tới kỳ thanh toán thì nhà thầu phải nộp 08 bộ Hồ sơ thanh toán lên chủ đầu tư. Bộ hồ sơ thanh toán bao gồm:

– Phần 1: Hồ sơ nghiệm thu kỹ thuật (Hồ sơ hoàn công giai đoạn, nhật ký thi công, hồ sơ chất lượng, biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành..) đã được các bên xác nhận;

– Phần 2: Phiếu giá thanh toán: (Bảng tổng hợp giá trị thanh toán khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng tương ứng với giai đoạn thanh toán) được 02 bên xác nhận (Phiếu giá thanh toán thể hiện đầy đủ giá trị thanh toán, giá trị khấu trừ tiền tạm ứng); Bảng tổng hợp giá trị khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng (nếu có).

– Phần 3: Văn bản đề nghị thanh toán, nội dung thể hiện rõ giá trị của khối lượng hoàn thành theo Hợp đồng, giá trị của khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn.

– Phần 4: Hóa đơn giá trị gia tăng của Bên B.

– Trong trường hợp bên A không chấp nhận hồ sơ thanh toán của bên B, bên A phải nêu rõ các nội dung và lý do cần phải sửa đổi.

Nếu có yêu cầu cần chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ thanh toán của một đợt thanh toán, bên A có trách nhiệm thống kê toàn bộ các lỗi cần chỉnh sửa trong một lần duy nhất bằng văn bản và không muộn hơn 07 ngày kể từ ngày bên A nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán từ bên B.

– Nếu các yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung của bên A là đúng so với quy định hiện hành của nhà nước và theo đúng các quy định của hợp đồng này đã được thống nhất giữa hai bên thì bên B phải có trách nhiệm chỉnh sửa, bổ sung. Sau khi bên B đã chỉnh sửa, bổ sung theo những yêu cầu đúng của bên A, bên A có trách nhiệm phê duyệt và thanh toán cho bên B. Trường hợp Bên B chưa chỉnh sửa hồ sơ theo yêu cầu hợp lệ của Bên A thì Bên A có quyền từ chối thanh toán cho Bên.

– Bên B có trách nhiệm nộp hồ sơ thanh toán cho Bên A theo quy định như trên ngay sau khi các khối lượng đó được Bên A nghiệm thu.

– Bên A kiểm tra hồ sơ thanh toán tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của bên B.

– Thanh toán khối lượng hoàn thành trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ thanh toán được các phòng Ban của Bên A xác nhận xong.

     Sau khi Hồ sơ nghiệm thu, thanh toán được Bên A chấp thuận, trong vòng 10 ngày Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B. Nếu quá 10 ngày mà Bên A không thanh toán, Bên A phải thanh toán thêm cho Bên B tiền lãi chậm trả theo lãi suất cho vay của Ngân hàng BIDV tại thời điểm thanh toán, nhưng không quá 15 ngày, nếu quá 15 ngày Bên B có quyền tạm dừng thi công, số ngày tạm dừng thi công được cộng thêm vào tiến độ thực hiện hợp đồng và Bên A phải bồi thường chi phí thiết hại do dừng thi công gây ra cho Bên B.

9.3  Quyết toán Hợp đồng:

– Sau khi hoàn thành tất cả các hạng mục công việc trong hợp đồng, hai bên làm thủ tục quyết toán công trình và bên A thanh toán cho bên B đến 95% giá trị Hợp đồng. 5% giá trị Hợp đồng còn lại sẽ được thanh toán khi công trình được nghiệm thu đưa vào sử dụng, Bên B thực hiện xong nghĩa vụ bảo hành và công trình đã được kiểm toán.

 Hồ sơ quyết toán Hợp đồng (08 bộ) bao gồm:

– Thời gian quyết toán Hợp đồng là trong khoảng thời gian 30 ngày kể từ ngày: Bên B bàn giao đầy đủ hồ sơ quyết toán hợp lệ và được Bên A kiểm tra xác nhận, đồng thời hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng.

9.4. Thanh lý Hợp đồng:

– Khi Bên A và Bên B hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng này hoặc Hợp đồng này bị chấm dứt.

– Thời hạn thanh lý: Trong khoảng thời gian 45 ngày kể từ ngày Bên A và Bên B hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng này hoặc Hợp đồng này bị chấm rứt.

– Căn cứ để thanh lý: Căn cứ vào Hợp đồng chính và các phụ lục Hợp đồng có liên quan đến quá trình thực hiện Hợp đồng, hồ sơ quyết toán các hạng mục công trình, hoặc các lý do khác dẫn đến việc huỷ bỏ, chấm dứt hợp đồng và các văn bản pháp lý hiện hành của Nhà nước.

– Sau khi Hợp đồng được thanh lý, Bên B chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành.Tuy nhiên, nghĩa vụ bảo hành của Bên B theo Điều 22- Bảo hành công trình, sản phẩm của hợp đồng này vẫn có hiệu lực đến hết thời hạn bảo hành và có xác nhận Bên B đã hoàn thành nghĩa vụ bảo hành công trình đối với Bên A. Trong thời hạn 20 ngày làm việc và biên bản Thanh lý hợp đồng đã được ký kết, Bên A nhân được giấy bảo lãnh bảo hành Ngân Hàng bên B, bên A sẽ thanh toán cho Bên B 100% giá trị quyết toán của Hợp đồng.

Điều 10. Bảo đảm thực hiện Hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng

10.1. Bảo đảm thực hiện Hợp đồng: Nhà thầu (Bên B) phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Hợp đồng này.

Hình thức thực hiện: Thư bảo lãnh của Ngân Hàng tại Việt Nam.

– Giá trị bảo đảm thực hiện Hợp đồng: bằng 10% Giá trị Hợp đồng.

– Hiệu lực bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày công trình được nghiệm thu, bàn giao và Nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định. Trường hợp thời gian thực hiện hợp đồng kéo dài hơn quy định thì Bên B phải gia hạn thời gian hiệu lực của Bảo đảm thực hiện hợp đồng

– Bảo đảm thực hiện Hợp đồng được nộp cho Bên A trước thời điểm Hợp đồng này có hiệu lực. Bảo đảm thực hiện Hợp đồng sẽ hết hiệu lực khi Bên B chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành và Bên A nhận được bảo đảm bảo hành.

Bên B không được nhận lại bảo đảm thực hiện Hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện Hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực và các trường hợp vi phạm được quy định trong Hợp đồng này.

– Chủ đầu tư sẽ hoàn trả bảo đảm thực hiện Hợp đồng này cho Nhà thầu đến giai đoạn khi Nhà thầu chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành.

10.2. Bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng:

– Trước khi Bên A thực hiện tạm ứng Hợp đồng cho Bên B, Bên B phải nộp cho bên A bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng với giá trị tương đương với khoản tiền tạm ứng (100% giá trị tạm ứng) để đảm bảo vốn tạm ứng Bên B có sử dụng và sử dụng đúng mục đích.

– Hiệu lực bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng: Bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng có hiệu lực từ ngày Bên B nhận được khoản tạm ứng cho đến ngày kết thúc thu hồi hết số tiền tạm ứng, tuỳ theo ngày nào đến sớm hơn.

– Giá trị bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng sẽ tự động giảm trừ theo đúng số tiền thu hồi tạm ứng theo từng đợt thanh toán.

Điều 11. Thời gian và tiến độ thực hiện

11.1. Tiến độ thi công: 60 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, Bên B hoàn thành công việc cung cấp, thi công lắp đặt nội thất trong căn hộ bàn giao cho Bên A.

11.1.1. Ngày khởi công: Là ngày khi hợp đồng có hiệu lực và Chủ đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản trước cho nhà thầu không ít hơn 05 ngày về ngày khởi công và nhà thầu phải tiến hành thi công công trình ngay sau ngày khởi công, đảm bảo thi công công trình đúng tiến độ.

11.1.2. Thời hạn hoàn thành: Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ Công việc của hợp đồng, các phát sinh nếu có theo đúng bản vẽ thiết kế thi công và những điều chỉnh được Chủ đầu tư phê duyệt, chấp thuận trong khoản thời hạn hoàn thành công trình.

11.2. Tiến độ thi công: Trong vòng 07 ngày sau ngày khởi công, nhà thầu phải trình cho Chủ đầu tư  bảng tiến độ thi công chi tiết và biện pháp thi công (bao gồm cả bản vẽ và thuyết minh biện pháp) cho Công việc của hợp đồng. Trong thời hạn 03 ngày sau khi nhận được bảng tiến độ và biện pháp của nhà thầu, Chủ đầu tư sẽ thông báo cho nhà thầu biết những gì không hợp lý và toàn bộ nội dung cần chỉnh sửa trong bảng tiến độ và biện pháp thi công. Sau khi nhận được thông báo nhà thầu phải chỉnh sửa để hoàn thiện bảng tiến độ và biện pháp thi công, nộp lên Chủ đầu tư để phê duyệt.

11.3. Báo cáo tiến độ thực hiện thi công:

– Bên B phải nộp cho bên A các báo cáo: Báo cáo tuần vào ngày thứ 5 hàng tuần; Báo cáo tháng vào ngày 5 tháng sau; Báo cáo quý vào ngày 15 tháng sau của kỳ kế hoạch.

– Chế độ báo cáo: Các vấn đề liên quan đến báo cáo tiến độ thi công, các bên cần có ý kiến chính thức bằng văn bản đồng thời có thể liên hệ trực tiếp với các phòng ban có liên quan để đảm bảo tiến độ chung của Dự án.

– Thời gian xử lý báo cáo: sau 02 ngày nhận được văn bản các bên phải có trách nhiệm giải quyết các vấn đề liên quan.

Điều 12. Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng

12.1. Chủ đầu tư và Nhà thầu sẽ thương thảo về việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng trong những trường hợp sau đây:

– Chủ đầu tư không giao quyền sử dụng công trường (mặt bằng thi công) cho nhà thầu vào đúng thời gian quy định;

– Chủ đầu tư chậm trễ không có lý do trong việc cấp Biên bản nghiệm thu công trình;

12.2. Chủ đầu tư có thể yêu cầu Nhà thầu hoãn việc khởi công hay thực hiện chậm tiến độ của bất kỳ hoạt động nào trong công trình.

12.3. Trường hợp cần rút ngắn thời gian thực hiện Hợp đồng, Chủ đầu tư phải tiến hành thương thảo với Nhà thầu về các nội dung liên quan.

Điều 13. Hợp tác với nhà thầu khác: Trong quá trình triển khai công việc, Nhà thầu phải chủ động hợp tác với nhà thầu khác để cùng sử dụng công trường. Nếu có vướng mắc về việc sử dụng công trường Nhà thầu phải báo cáo Chủ đầu tư và các bên kết hợp giải quyết.

Điều 14. Nhân sự của nhà thầu

       Bên B phải đảm bảo sử dụng các nhân sự để thực hiện hợp đồng. Việc bên B thay thế bất kỳ nhân sự chủ chốt nào đều phải được sự chấp thuận trước của Bên A. Nếu bên B tự ý thay thế mà không được sự đồng ý của Bên A thì bị phạt bằng 1% giá trị hợp đồng.

       Nhân lực chủ chốt (như Chỉ huy trưởng công trình, đội trưởng thi công, kỹ sư giám sát và quản lý của Bên B, các tổ trưởng…) phải thường xuyên có mặt trên công trường trong suốt thời gian thi công. Trong trường hợp Chủ đầu tư kiểm tra nếu thấy thiếu bất kỳ sự hiện diện của các nhân lực chủ chốt hay số lượng công nhân kể trên sẽ được lập biên bản và phạt theo hợp đồng; tiền phạt sẽ được trừ vào lần thanh toán kế tiếp của Bên B, đồng thời dừng thi công hoặc từ chối nghiệm thu các công việc ở hiện trường.

     Nếu Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu buộc thôi việc một hoặc nhiều thành viên trong số nhân viên của Nhà thầu với lý do chính đáng, Nhà thầu phải bảo đảm rằng nhân viên đó sẽ rời khỏi công trường trong vòng 5 ngày làm việc và không còn mối liên hệ nào với công việc trong Hợp đồng này.

Điều 15. Công trình tạm: Nhà thầu phải trình thiết kế và các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với các công trình tạm dự kiến cho Chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc thiết kế các công trình tạm. Việc chấp thuận của Chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi trách nhiệm của Nhà thầu về việc thiết kế công trình tạm.

Điều 16. An toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ

16.1. An toàn lao động

– Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người và công trình trên công trường xây dựng, kể cả các công trình phụ cận.

– Biện pháp an toàn, nội quy về an toàn lao động phải được thể hiện công khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.

– Các bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công trường. Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì phải đình chỉ thi công xây dựng. Tổ chức, cá nhân để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. 

– Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về an toàn lao động cho người lao động của mình. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động phải có giấy chứng nhận đào tạo về an toàn lao động.

– Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động, an toàn lao động cho người lao động .

Khi có sự cố về an toàn lao động, nhà thầu thi công xây dựng và các bên có liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động theo quy định của pháp luật đồng thời nhà thầu hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm khắc phục và bồi thường những thiệt hại do Nhà thầu không bảo đảm an toàn lao động gây ra.

16.2. Bảo vệ môi trường

– Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.

– Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.

– Các bên phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì Chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền tạm ngừng thi công xây dựng và yêu cầu Nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.

– Tổ chức, cá nhân để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

16.3. Phòng chống cháy nổ : Các bên tham gia hợp đồng xây dựng phải tuân thủ các quy định của nhà nước về phòng chống cháy nổ.

Điều 17. Quyền sử dụng công trường: Chủ đầu tư sẽ giao quyền sử dụng công trường (Mặt bằng thi công) cho Nhà thầu bằng việc thông báo cho nhà thầu bằng văn bản cụ thể.  

Điều 18. Yêu cầu về khối lượng, kỹ thuật, chất lượng thi công

– Khối lượng thi công các công việc được giao theo hồ sơ thiết kế được duyệt.

– Thi công theo biện pháp tổ chức thi công được bên A phê duyệt.

– Chất lượng thi công đảm bảo theo hồ sơ thiết kế được Bên A phê duyệt và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành của Nhà nước.

– Các loại vật tư, vật liệu bên B sử dụng để lắp đặt công trình phải đảm bảo các tiêu chuẩn về quy cách, chủng loại và chất lượng đúng với hồ sơ thiết kế. Có hồ sơ xuất xứ hàng hoá và chứng chỉ kiểm định được bên A nghiệm thu trước khi đưa vào thi công.

 Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công hạng mục cửa gỗ  dự án Toà nhà hỗn hợp văn phòng, chung cư cao cấp Sông Đà Hà Đông” được phê duyệt là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.

Điều 19. Nghiệm thu, bàn giao công trình 

19.1. Nghiệm thu kỹ thuật: Khi thi công đến điểm dừng kỹ thuật, các hạng mục, kết cấu bị che khuất; trước khi đưa vào sử dụng hoặc chuyển bước thi công, bên B phải lập đầy đủ hồ sơ để mời bên A và nhà Tư vấn tổ chức nghiệm thu chất lượng, khối lượng theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế, theo Quy định quản lý chất lượng công trình ban hành và các quy định hiện hành của Nhà nước và do bên A ban hành các quy định khác của Chủ đầu tư.

19.2. Nghiệm thu khối lượng hoàn thành:

– Sau khi thi công xong từng phần việc, từng hạng mục hoặc toàn bộ hạng mục công trình bên B lập đầy đủ hồ sơ theo qui định và chuyển bên A  kiểm tra nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành cho bên B;

– Đối với khối lượng do thay đổi thiết kế, khối lượng phát sinh, bên B chỉ được phép thi công sau khi có sự đồng ý của bên A.

– Các khối lượng, hạng mục công trình chỉ được nghiệm thu khi Bên B thi công đảm bảo đúng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi đã được duyệt, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn quy trình, quy phạm , yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật trong xây dựng.

19.3. Nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng:

– Tuân thủ đúng các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về quản lý xây dựng.

– Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.

– Việc nghiệm thu bàn giao công trình do Hội đồng nghiệm thu, bàn giao công trình thực hiện theo theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật về nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng.

Điều 20. Kiểm tra chất lượng sản phẩm

– Sản phẩm của Bên B phải được sản xuất theo đúng thiết kế cấu tạo chi tiết đã được bên A chấp thuận.

– Bên B phải cung cấp cho Bên A các kết quả thí nghiệm vật liệu cấu thành sản phẩm. Các kết quả thí nghiệm này phải được thực hiện bởi phòng thí nghiệm hợp chuẩn theo quy định.

– Bên B đảm bảo vật tư, thiết bị do Bên B cung cấp có nguồn gốc xuất xứ như quy định của hồ sơ hợp đồng; Cung cấp chứng chỉ chất lượng của vật tư , thiết bị Bên B cung cấp.

– Nhà thầu phải đảm bảo tất cả sản phẩm đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật.

– Nhà thầu phải cung cấp mẫu, kết quả kiểm nghiệm đối với sảm phẩm để kiểm tra và làm cơ sở nghiệm thu công trình.

– Chủ đầu tư sẽ kiểm tra sản phẩm tại nơi khai thác, nơi sản xuất hoặc tại công trường vào bất kỳ thời điểm nào.

– Nhà thầu phải đảm bảo bố trí cán bộ và các điều kiện cần thiết cho việc kiểm tra sản phẩm nêu trên.

Điều 21. Xử lý sai sót

– Bộ phận Tư vấn giám sát  của Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm kiểm tra, đánh giá chất lượng các công việc của Nhà thầu. Trường hợp phát hiện sai sót yêu cầu Nhà thầu xem xét tìm hiểu nguyên nhân và có biện pháp khắc phục. Việc kiểm tra nói trên không ảnh hưởng tới nghĩa vụ, trách nhiệm thực hiện hợp đồng của Nhà thầu.

– Trường hợp Bộ phận Tư vấn giám sát  của Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu tiến hành một thí nghiệm mà không quy định trong tiêu chuẩn kỹ thuật để kiểm tra bất kỳ công việc nào xem có sai sót không và việc kiểm tra cho thấy có sai sót, thì Nhà thầu phải thanh toán chi phí về thí nghiệm. Nếu không có sai sót, chi phí này sẽ được tính vào giá hợp đồng để Chủ đầu tư thanh toán cho Nhà thầu.

Điều 22.  Bảo hành công trình, sản phẩm

22.1.  Thời gian bảo hành công trình được tính từ ngày Chủ đầu tư ký Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng. Thời gian bảo hành công trình phải được gia hạn cho đến khi khắc phục xong các sai sót do lỗi của Nhà thầu.

22.2. Giá trị và thời hạn bảo hành, hình thức bảo đảm bảo hành

22.3. Trong thời gian bảo hành, Chủ đầu tư  thông báo cho Nhà thầu về những hư hỏng liên quan tới công trình do lỗi của Nhà thầu gây ra .Trong vòng ba ngày kể từ ngày có thông báo của Chủ đầu tư, Nhà thầu có trách nhiệm khắc phục các sai sót bằng chi phí của Nhà thầu trong khoảng thời gian Chủ đầu tư quy định.

22.4. Trường hợp Nhà thầu không khắc phục sai sót trong khoảng thời gian được Chủ đầu tư quy định, Chủ đầu tư có thể thuê tổ chức khác khắc phục sai sót, xác định chi phí khắc phục sai sót và Nhà thầu sẽ phải hoàn trả khoản chi phí này.

22.5. Nhà thầu được hoàn trả lại bảo đảm bảo hành công trình sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được Chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành việc bảo hành.

Điều 23. Bồi thường thiệt hại

23.1. Nhà thầu phải bồi thường và chịu trách nhiệm về những tổn hại cho Chủ đầu tư, nhân viên của Chủ đầu tư đối với các thiệt hại, mất mát và các chi phí liên quan đến:

– Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hoặc thiệt hại về tính mạng của bất kỳ người nào xảy ra trong hoặc ngoài quá trình thi công hoặc do nguyên nhân từ bản vẽ của Nhà thầu, từ việc thi công, hoàn thành công trình, sửa chữa sai sót, trừ trường hợp do Chủ đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm Hợp đồng;

– Hỏng hóc hay mất mát bất cứ tài sản nào (không phải là công trình) xảy ra trong hoặc ngoài quá trình thi công hoặc do nguyên nhân từ bản vẽ của Nhà thầu, từ việc thi công, hoàn thành công trình, sửa chữa sai sót, trừ trường hợp do Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm Hợp đồng.

23.2. Chủ đầu tư phải bồi thường và chịu trách nhiệm về những tổn hại cho Nhà thầu, các nhân viên của Nhà thầu đối với các thiệt hại, mất mát và các chi phí liên quan đến tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hoặc thiệt hại về tính mạng được xác định do Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm Hợp đồng.

Điều 24. Rủi ro của Chủ đầu tư

     Kể từ ngày khởi công cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành của Nhà thầu, Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về những rủi ro sau đây:

– Rủi ro về thương tích, tử vong đối với con người, mất mát hoặc hư hỏng tài sản (loại trừ công trình, vật tư, máy móc, thiết bị) do lỗi của Chủ đầu tư;

– Rủi ro về tổn thất, hư hại đối với công trình, vật tư, máy móc, thiết bị do lỗi của Chủ đầu tư, do thiết kế của Chủ đầu tư hoặc do bất khả kháng.

Điều 25. Rủi ro của Nhà thầu

 Nhà thầu chịu trách nhiệm về những rủi ro sau đây:

25.1. Các rủi ro không phải là rủi ro của Chủ đầu tư, bao gồm rủi ro về thương tích, tử vong, mất mát hay hư hỏng tài sản (kể cả đối với công trình, vật tư, máy móc, thiết bị) kể từ ngày khởi công cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành.

25.2. Rủi ro về tổn thất, hư hại đối với công trình kể từ ngày nghiệm thu, bàn giao công trình cho đến ngày hết hạn nghĩa vụ bảo hành của Nhà thầu do:

– Bất kỳ sai sót nào xảy ra vào ngày hoàn thành;

– Bất kỳ sự việc nào xảy ra trước ngày hoàn thành mà sự việc này không phải là rủi ro của Chủ đầu tư;

– Các hoạt động của Nhà thầu trên công trường sau ngày hoàn thành.

Điều 26. Trường hợp bất khả kháng

– Trong Hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của các bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch.

– Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

– Trong khoảng thời gian không thể thi công công trình do điều kiện bất khả kháng, Nhà thầu theo hướng dẫn của Chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ Hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp này, Chủ đầu tư sẽ xem xét để bồi hoàn cho Nhà thầu các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà Nhà thầu phải gánh chịu.

– Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt Hợp đồng.

Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định

Điều 27. Thưởng và phạt vi phạm hợp đồng

27.1. Trong trường hợp Bên B vi phạm nghĩa vụ hoàn thành Hợp đồng theo tiến độ (Ngoại trừ trường hợp bất khả kháng hoặc lỗi do Bên A) thì Bên B sẽ bị phạt 1% Giá trị Hợp đồng cho 1 tuần chậm tiến độ.

27.2. Trong trường hợp Bên B vi phạm nghĩa vụ đảm bảo chất lượng cho Công trình, Bên B sẽ chịu mọi kinh phí khắc phục, sửa chữa, thay thế theo yêu cầu của Bên A và bị phạt 5% phần giá trị Hợp đồng bị vi phạm về chất lượng (phần giá trị Hợp đồng này được tính căn cứ theo đơn giá trong Phụ lục Hợp đồng kèm theo hợp đồng này).  Trường hợp do sửa chữa mà phải kéo dài thời gian hoàn thành Công trình thì tiếp tục xử lý phạt theo điều 31.1.

27.3. Trong trường hợp Bên B không thực hiện Hợp đồng mà không phải do lỗi của Bên A hoặc Bên B vi phạm nghĩa vụ, trách nhiệm đã thỏa thuận trong hợp đồng, Bên B sẽ bị phạt một khoản tiền bằng giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng, khi đó Bên A có quyền yêu cầu Ngân hàng bảo lãnh cho Bên B chi trả cho Bên A khoản tiền đúng bằng giá trị bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng mà không cần sự đồng ý của Bên B.

 27.4. Trong quá trình thi công nếu bên B vi phạm các quy định về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ và các quy định quản lý của Chủ đầu tư thì sẽ bị xử phạt, mức phạt cụ thể như sau:

– Phạt 2.000.000 đồng cho 1 lần vi phạm các quy định về đảm bảo vệ sinh, phòng chống cháy nổ trên công trường sau 1 lần nhắc nhở bằng văn bản;

– Phạt 2.000.000 đồng cho mỗi trường hợp công nhân không có bảo hộ lao động sau 1 lần nhắc nhở bằng văn bản;

– Phạt 2.000.000 đồng cho mỗi trường hợp Bên A  kiểm tra thấy vắng cán bộ chủ chốt (chỉ huy trưởng công trường, các đội trưởng thi công,..) trên công trường.

– Phạt 2.000.000 đồng/1 ngày/1 thiết bị nếu Bên A kiểm tra thấy thiếu 01 máy móc, thiết bị thi công chính hoặc máy móc thiết bị không đúng chủng loại như trong Hồ sơ chào giá mà không được sự đồng ý của Bên A.

27.5. Các khoản tiền phạt sẽ do Bên B trả trực tiếp cho Bên A hoặc được khấu trừ vào kỳ thanh toán ngay sau đó. Tổng số tiền phạt do vi phạm không không quá 12% Giá trị Hợp đồng. Trong trường hợp tổng số tiền phạt vượt quá 12% Giá trị Hợp đồng, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và Bên B phải bồi thường cho Bên A mọi thiệt hại gây ra do việc chấm dứt hợp đồng.

27.6. Ngoài các khoản phạt theo mục 30.1 đến 30.4 của Điều này, Nhà thầu còn bị xử phạt theo “Quy định về phạt, khắc phục hậu quả đối với các vi phạm của Nhà thầu” do Chủ đầu tư ban hành.

Điều 28: Tạm dừng hợp đồng.

28.1. Các trường hợp bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như: việc dừng thi công không do lỗi của bên B gây lên, động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, … và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam …

Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

– Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra;

– Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

– Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

28.2. Bên A quyết định ngừng thực hiện công việc trong Hợp đồng xây dựng khi bên B không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến độ theo hợp đồng đã ký kết.

28.3. Bên B thực hiện quyền tạm ngừng thực hiện công việc trong Hợp đồng xây dựng khi bên giao thầu không thanh toán cho Bên B đúng thời hạn.

28.4. Trước khi một bên tạm ngừng thực hiện công việc trong hợp đồng, thì phải báo cho bên kia biết bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do tạm ngừng thực hiện; Bên B, Bên A phải có trách nhiệm cùng thương lượng giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng thỏa thuận hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp bất khả kháng.

Điều 29. Giới hạn về trách nhiệm pháp lý

29.1. Không bên nào phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với bên kia vì sự mất mát trong khi sử dụng công trình, sự thiệt hại về lợi nhuận, hay thiệt hại gián tiếp liên quan đến Hợp đồng này ngoài các quy định về phạt do chậm trễ thực hiện hợp đồng, sửa chữa sai sót, thanh toán trong trường hợp chấm dứt hợp đồng, bồi thường thiệt hại.

29.2. Trách nhiệm pháp lý của Nhà thầu đối với Chủ đầu tư theo Hợp đồng hoặc liên quan đến Hợp đồng ngoài quy định về bồi thường thiệt hại nêu tại Điều 23 không được vượt quá tổng số tiền hai bên ký kết theo Hợp đồng này.

29.3. Không giới hạn trách nhiệm pháp lý trong các trường hợp gian lận, lỗi cố ý hay hành vi bất cẩn của bên phạm lỗi.

Điều 30. Giải quyết tranh chấp

30.1.  Các bên có trách nhiệm thương lượng, giải quyết trên cơ sở nội dung Hợp đồng đã ký kết.Trường hợp không đạt được thoả thuận giữa các bên thông qua thương lượng, hòa giải thì một trong các bên có quyền đề nghị Toà án kinh tế tại Hà nội sẽ giải quyết theo quy định của pháp luật.

30.2.  Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian 15 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết tại Toà án kinh tế tại Hà Nội.

30.3. Thời hiệu khởi kiện lên Toà án giải quyết tranh chấp Hợp đồng xây dựng này là hai năm, kể từ ngày quyền và lợi ích các bên bị xâm phạm.

30.4. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm rứt không ảnh hưởng tới hiệu lực của các điều khoản về giải quyết tranh chấp.

Điều 31: Quyền và Trách nhiệm của các bên: Hai bên sẽ thông báo cho nhau bằng văn bản cho bên kia biết về quyền và trách nhiệm của người đại diện để quản lý thực hiện hợp đồng. Khi các bên thay đổi người đại diện để quản lý thực hiện hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia biết bằng văn bản.

31.1. Trách nhiệm và quyền hạn của Bên A:

31.1.1. Trách nhiệm:

– Bàn giao mặt bằng thi công công trình cho Bên B theo đúng tiến độ; bàn giao hồ sơ thiết kế thi công xây lắp công trình và các tài liệu liên quan được duyệt cho bên B.

– Phê duyệt biện pháp tổ chức thi công, tiến độ thi công do bên B lập làm cơ sở cho việc triển khai thi công.

– Kiểm tra, phê duyệt các loại vật tư, vật liệu, thiết bị do Bên B đệ trình trước khi đưa vào sử dụng cho công trình;

– Cử cán bộ kỹ thuật giám sát, theo dõi quá trình thi công và đồng thời giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thi công của bên B theo đúng quy định hiện hành, xác nhận hồ sơ nghiệm thu thanh quyết toán của Bên B.

– Nghiệm thu khối lượng hoàn thành cho bên B theo đúng quy định của Nhà nước.

– Thanh, quyết toán hạng mục công trình theo đúng tiến độ trong Hợp đồng và khi bên B đã hoàn thành bàn giao hạng mục, công trình và có đủ hồ sơ theo quy định.

– Xem xét và chấp thuận kịp thời bằng văn bản các đề xuất liên quan đến thiết kế, thi công của bên nhận thầu trong quá trình thi công xây dựng công trình;

– Kiểm tra biện pháp bảo đảm an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ của nhà thầu thi công;

– Bố trí điểm đấu nối điện nước cho Bên B để Bên B có thể đấu nối điện nước với giá điện hạ thế dành cho công trình. Điểm đấu nối không cách công trường quá 300m.

– Hỗ trợ thu xếp cho Bên B sử dụng dịch vụ vận thăng (nếu có) với giá hợp lý.

31.1.2. Quyền hạn :

– Bên A có quyền tạm ngừng thi công xây dựng công trình và yêu cầu khắc phục hậu quả khi Bên B vi phạm các quy định về chất lượng công trình, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ;

– Trong quá trình thi công nếu thấy bên B thi công không đảm bảo tiến độ hoặc thường có các lỗi về kỹ thuật, bên A có quyền đơn phương cắt bớt khối lượng đã ký trong hợp đồng giao cho đơn vị khác thi công để đảm bảo đúng tiến độ công việc đã cam kết mà không cần có sự đồng ý của bên B.

– Bên A có quyền yêu cầu Bên B thay thế bất cứ cán bộ, nhân viên nào nếu cán bộ, nhân viên đó tỏ ra không đủ năng lực, cẩu thả hoặc vi phạm pháp luật. Trong trường hợp đó, Bên B có trách nhiệm cử người thay thế đủ khả năng để đảm bảo tiến độ của dự án;

– Bên A có quyền yêu cầu Bên B thay thế bất cứ thiết bị thi công nào có biểu hiện mất an toàn hoặc được cho là không phù hợp với yêu cầu của dự án;

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, Bên A có quyền yêu cầu  Bên B thực hiện thay đổi, bổ sung, bỏ bớt bất cứ bộ phận nào của công việc theo sự thay đổi hoặc điều chỉnh thiết kế được phê duyệt bằng văn bản của Bên A. Trong trường hợp đó, Bên B sẽ đệ trình danh mục các công việc phải làm, tiến độ thực hiện và những thay đổi (nếu có) đối với giá trị hợp đồng;

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với bên B khi phát hiện thấy trong quá trình thi công bên B có những biểu hiện sau: không đủ năng lực tổ chức thi công, thường xuyên thi công không đảm bảo chất lượng, chậm tiến độ, có nguy cơ gây hậu quả nghiêm trọng về an toàn lao động cho người và thiết bị tại công trình.

31.2. Trách nhiệm và quyền hạn của Bên B

– Chịu trách nhiệm trước Bên A và pháp luật về việc thực hiện công việc theo đúng thiết kế, với chất lượng cao, khối lượng đầy đủ và chính xác, đúng tiến độ đã đặt ra, đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường, phù hợp với các quy định của Nhà nước.

– Được quyền đề xuất với Bên A về khối lượng phát sinh ngoài Hợp đồng; từ chối thực hiện những công việc ngoài phạm vi của Hợp đồng khi chưa được hai bên thống nhất và những yêu cầu trái pháp luật của Bên A;

 – Được thay đổi các biện pháp thi công sau khi được Bên A chấp thuận nhằm đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả công trình trên cơ sở giá Hợp đồng đã ký kết;

–  Sau 10 ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực, Bên B trình Bên A kế hoạch và tiến độ cung cấp vật tư, mẫu mã, chủng loại giá cả thiết bị của gói thầu để Bên A phê duyệt và hai bên sẽ tiến hành ký kết bằng phụ lục Hợp đồng này. Giá cả, chủng loại các thiết bị, vật tư Bên B trình không vượt quá đơn giá trong Hồ sơ dự thầu. Bên B chỉ được phép đưa vật tư, phụ kiện vào thi công lắp đặt tại công trường khi được sự đồng ý của Bên A,  bố trí máy móc thiết bị, nhân lực, vật tư liên quan phục vụ cho thi công công trình đảm bảo mục tiêu tiến độ đã cam kết với bên A;

– Tự chịu trách nhiệm xây dựng công trình tạm phục vụ điều hành thi công của bên B theo đúng hồ sơ mặt bằng tổ chức thi công được bên A phê duyệt (không bao gồm lán trại của công nhân). Tự chịu trách nhiệm về xây dựng lán trại, nơi ăn ở sinh hoạt của Công nhân của Nhà thầu ở bên ngoài công trình.

– Gửi cho bên A danh sách đăng ký thiết bị, máy móc (kèm theo biên bản kiểm định chất lượng, công suất máy), danh sách cán bộ chỉ huy công trường, cán bộ kỹ thuật và công nhân của bên B tham gia thi công trên công trường.

– Cử cán bộ có đủ thẩm quyền để chỉ huy công trường; báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của bên A về tình hình thực hiện công việc trên công trường.

– Phối hợp với các nhà thầu khác giải quyết các công việc trên công trường.

– Thi công các hạng mục công trình, đúng biện pháp, đúng tiến độ đã được bên A phê duyệt; đúng quy trình, quy phạm, đảm bảo chất lượng, mỹ thuật đúng hồ sơ thiết kế.

– Đề xuất với bên A những bất hợp lý về thiết kế, sử dụng vật tư, vật liệu được cung ứng để bên A xem xét, giải quyết và sửa đổi kịp thời.

– Chịu trách nhiệm quản lý và bảo vệ mặt bằng thi công công trình được giao; chịu trách nhiệm về vệ sinh môi trường, an ninh, trật tự, an toàn lao động cho người, thiết bị trong công trường và các công trình lân cận.

– Chịu trách nhiệm thu dọn hiện trường và hoàn trả mặt bằng sau khi thi công; lập bản vẽ hoàn công và chuẩn bị các tài liệu để phục vụ việc nghiệm thu, bàn giao công trình.

– Chịu trách nhiệm mua bảo hiểm con người, thiết bị thi công, vật tư và bảo hiểm bên thứ ba theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước. Chịu hoàn thoàn trách nhiệm với cơ quan pháp luật và nhà nước về nghĩa vụ bảo hiểm của mình.

– Trong quá trình thi công nếu để xảy ra mất an toàn thì bên B phải tự chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại đã gây ra. 

– Chịu trách nhiệm bảo hành các hạng mục công trình, công việc được giao theo quy định hiện hành của Nhà nước.

– Nộp các loại thuế, phí và lệ phí theo đúng chế độ hiện hành của Nhà nước. Thanh toán các chi phí điện nước phục vụ thi công cho công việc của Bên B.

– Thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo nội dung Hợp đồng và các thoả thuận khác hai bên đã ký kết.

– Có trách nhiệm cấp hoá đơn thuế giá trị gia tăng cho bên A theo mẫu qui định của Bộ tài chính ban hành.

Điều 32: Các cam kết khác

32.1. Hiệu lực thực hiện hợp đồng:

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, Bên A nhận được bảo lãnh hợp đồng và Bên B nhận được tiền tạm ứng của Bên A.

– Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên ký kết biên bản thanh lý Hợp đồng.

32.2   Lập phụ lục hợp đồng:

     Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu phát sinh khốilượng hoặc có những vấn đề phát sinh khác, hai bên thống nhất ký phụ lục hợp đồng bổ sung cho Hợp đồng này để làm cơ sở triển khai thực hiện.

32.3   Giải quyết tranh chấp hợp đồng:

– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này và các phụ lục hợp đồng kèm theo, không tự ý sửa đổi và hủy bỏ khi không có sự đồng ý bằng văn bản của bên kia. Trong quá trình thực hiện hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tình hình thực hiện hợp đồng.

– Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, hai bên chủ động gặp nhau thương lượng giải quyết. Trường hợp không thương lượng giải quyết được hai bên thống nhất đưa ra Toà án kinh tế Thành phố Hà Nội để giải quyết. Phán quyết của Toà án hai bên buộc phải thực hiện. Mọi chi phí phát sinh trong quá trình kiện tụng tại toà sẽ do bên thua kiện chịu.

– Các điều khoản không ghi trong hợp đồng này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành và các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.

      Hợp đồng này được lập thành 08 bản, bên A giữ 04 bản, bên B giữ 04 bản có giá trị pháp lý như nhau.

            ĐẠI DIỆN BÊN A

                  ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *