Lớp DS, TM, QT 33B
Đh luật TPHCM
75 phút – Chỉ sử dụng VBPL
Đề bài đc chép lại theo trí nhớ của bạn nhocdongco trong diễn đàn hcmls.org
ĐÁp án chỉ mang tính tham khảo của mình.

Phần 1: Các câu nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao? Nêu cơ sở pháp lý

  1. Quỹ tín dụng nhân dân không được cung ứng dịch vụ thanh toán.
    (sai- quỹ tín dụng nhân dân trung ương đc cung ứng dv thanh tóan- k3 điều 118)
  2. Công ty cho thuê tài chính không được thực hiện hoạt động chiết khấu giấy tờ có giá.
    (đúng è điều 112)
    3. Ngân hàng NNVN bảo lãnh cho tổ chức vay vốn nước ngoài khi có chỉ định của Thủ tướng Chính Phủ.
    (sai- điều 25
    4. Ngân hàng không được cho vay vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng đối với một khách hàng vay.
    (sai- có trường hợp ngọai lệ- k3 k7 điều 128)
    5. Tổ chức tín dụng không được góp vốn vào một doanh nghiệp vượt quá 11% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng.
    (Sai- điều 129
    Phần 2: Bài tập.

A là chủ của Doanh nghiệp tư nhân X. Đồng thời A cũng sở hữu 12% vốn điều lệ của công ty cổ phần Y. A là thành viên ban giám sát của công ty tài chính Z( có vốn điều lệ là 500 tỉ đồng)

  1. Doanh nghiệp tư nhân X muốn vay của công ty tài chính Z trên và dựa trên tài sản bảo đảm của ông A là quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản. Hỏi liệu công ty tài Z có đồng ý cho vay hay không? Vì sao?
    (không đc vì ông A là thành viên ban kiểm sóat công ty tài chính Z thuộc đối tượng ko dc vay vốn- k3 điều 126)
    2. Công ty Y muốn vay của công ty tài chính Z 30 tỉ. Tài sản đảm bảo là toàn bộ nhà xưởng vào máy móc thiết bị dây chuyền sản xuất của công ty được định giá là 40 tỉ đồng. Hỏi công ty tài chính Z có đồng ý cho vay không? Vì sao?
    (ko đc cho vay- chỉ đc cho vay tối đa 5% của 500 tỉ tức là 25 tỉ – theo điểm d k1 va k2 điều 127)
    3. Do công ty Y vi phạm nghĩa vụ trả tiền vay dẫn đến nợ quá hạn nên công ty Z đã quyết định xử lí tài sản bảo đảm. Khoản nợ của công ty Y là 35 tỉ. Sau khi xử lí tài sản thì được 30 tỉ, vẫn còn thiếu 5 tỉ. Vì vậy công ty Y đã thỏa thuận với A lấy 5 tỉ trong phần vốn góp của mình tại công ty tài chính Z để trả hết còn nợ còn lại. Hỏi công ty Z có đồng ý không? Vì sao? è ko đồng ý

Share this:
– Mọi tổ chức tín dụng đều được ngân hàng nhà nước tái cấp vốn. è sai
– Các tổ chức tín dụng bình đằng với nhau về quyền-nghĩa vụ trong huy động vốn. è sai
– Hợp đồng tín dụng đương nhiên có hiệu lực từ thời điểm ký kết. è sai
– Mọi tranh chấp đều được giải quyết bằng con đường tài phán. è

Phân biệt các hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng
– Điều kiện vay vốn. Tại sao PL lại quy định những điều kiện này
– Các trường hợp từ chối thanh toán sec
– Các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. Công cụ nào thể hiện tính chất hành chính-mệnh lệnh?
– Khái niệm cho thuê tài chính. Tại sao cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng?
– Nội dung quản lý nhà nước về ngân hàng
– Phân tích các điều khoản của hợp đồng tín dụng
– So sánh công ty cho thuê tài chính với hình thức cho vay trung và dài hạn. Trình bày các hình thức công ty cho thuê tài chính ở việt nam
– Tại sao hình thức hợp đồng tín dụng phải đc lập thành văn bản?

1/ Tại sao nói Ngân hàng nhà nước là Ngân hàng của các ngân hàng và là Ngân hàng của chính phủ?

2/ Chi nhánh ngân hàng thương mại B có thể tái cấp vốn cho Ngân hàng thương mại cổ phần A theo hình thức nào trong số các hình thức sau:
– Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
– chiết khấu-tái chiết khấu giấy tờ có giá
– cho vay cầm cố tài sản
– bảo lãnh
– cho thuê tài chính
Nếu Chi nhánh ngân hàng thương mại B cho Ngân hàng thương mại cổ phần A vay theo hình thức có bảo đảm bằng tài sản thì tài sản đó cần phải đáp ứng những điều kiện j??

 

Ðề: Đề thi Luật Ngân hàng

Đề 6: K31-HLU

Câu 1: So sánh hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác.

Câu 2: Ngân hàng thương mại A có vốn tự có là 3000 tỷ đồng. Ngân hàng đã tham gia góp 10 tỷ (tương đương 25% vốn điều lệ) để thành lập nên Công ty cổ phần B. Do cần vốn để kinh doanh, công ty B đã đề nghị vay số vốn 310 tỷ đồng của Ngân hàng A trong thời hạn 3 năm (không có tài sản bảo đảm); ngân hàng A đã chấp nhận cho công ty B vay số vốn nói trên.

Nhận xét về tính hợp pháp trong các hành động nói trên của ngân hàng A. è

Hỏi thêm: Hoạt động mua bán thu đổi ngoại tệ của các tổ chức tín dụng có phải là hoạt động ngân hàng ko? Vì sao?

 

  1. Đặc điểm của Cho thuê tài chính. Phân biệt hoạt động Cho thuê tài chính với hoạt động Chiết khấu giấy tờ có giá?
    2. Công ty A bảo lãnh cho công ty B vay tiền ngân hàng C để mua 1 chiếc ô tô.
    Công ty B đã dùng chiếc ô tô này cầm cố tại ngân hàng C để vay tiền lần 2.
    Đến hạn, công ty B không trả tiền cho ngân hàng C, ngân hàng C đã bán đấu giá chiếc ô tô nhg vẫn không đủ số tiền đã cho vay. Ngân hàng C yêu cầu công ty A phải trả nốt số tiền mà công ty B chưa trả.
    a. Hỏi ngân hàng C cho công ty B cầm cố chiếc ô tô có đúng pháp luật không? Tại sao?
    b. Công ty B có phải trả tiền cho ngân hàng không? Tại sao?

 

Đề thi Luật Ngân hàng KT-QT 32
Thời gian 90′, không sử dụng tài liệu

Câu 1: Những khẳng đính sau đây đúng hay sai, giải thích?
1- Ngân hàng NN được quyền tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng ở Việt Nam è sai
2- Tổ chức tín dụng không được sử dụng nguồn vốn huy động để mua cổ phần của các doanh nghiệp khác
è sai vốn điều lệ và quỹ dự trữ
3- Mọi tổ chức có hoạt động ngân hàng đều do ngân hàng NN cấp giấy phép thành lập và hoạt động
è sai

Câu 2: Bệnh viện An Lợi có nhu cầu đầu tư 1 phòng khám chữa răng hiện đại với tổng vốn đầu tư 5 tỷ đồng.
Bệnh viện giao kết một hợp đồng tín dụng với ngân hàng An Lộc vay 3 tỷ. Tài sản đảm bảo là quyền sử dụng lô đất và phòng khám chữa răng trên, với giá trị ước tính (cả 2 bên đồng thuận) 2,5 tỷ.
Hỏi:
1- Việc ngân hàng cho vay trong trường hợp này hợp pháp không?
2- Do bác sỹ phụ trách có chuyên môn kém, phòng mạch không hoạt động hiệu quả dẫn đến thua lỗ. Bệnh viện không trả được khoản nợ con lại là 1,5 tỷ. Ngân hàng có thể bảo vệ quyền lợi của mình bằng cách nào theo quy định của pháp luật hiện hành?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *