CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM CHUNG, NHIỆM VỤ VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ

I-Nhận định Đ or S? Giải thích tại sao?

A-Nhận định sau đúng hay sai? Tại sao?

 

  1. Chỉ có QHPL TTHS mới mang tính quyền lực nhà nước.

Sai, QHPL hành chính

  1. QHPL mang tính quyền lực nhà nước là QHPL TTHS.

Sai, phải thỏa các dk khác (chủ thể: người THHT, CQ THTT, người tham gia TT;  khách thể: các QH giữa các chủ thể của luật TTHS , đối tượng điều chỉnh: QH TTHS); ngoài ra QHPL mang tính QTLNN có thể là QHPL khác (QHPL TTHC, HS…)

  1. Phương pháp phối hợp chế ước chỉ điều chỉnh các mối quan hệ giữa các CQTHTT.

Đúng

  1. Nguyên tắc “Bảo đảm quyền bào chữa của người bị tạm giữ, bị can, bị cáo” là nguyên tắc đặc thù mà chỉ Luật TTHS mới có.

Đúng, điều 11 định nghĩa bị can, bị cáo… chỉ có luật TTHS có

  1. Người THTT và người TGTT có quyền dùng tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình trong các phiên tòa xét xử VAHS.

Sai, chỉ ngu7o2i tham gia TT only (điều 24)

  1. Nguyên tắc “Không ai bị coi là có tội và phải chịu hình phạt khi chưa có bản án kết tội của tòa án đã có hiệu lực pháp luật” là nguyên tắc đặc thù của luật TTHS?

Đúng

 

CHƯƠNG II: CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG, NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG VÀ NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG

I-Nhận định Đúng or Sai? Giải thích tại sao?

A-Nhận định sau đúng hay sai? Tại sao?

  1. Trong quá trình giải quyết VAHS, chỉ có CQTHTT mới có nghĩa vụ phối hợp – chế ước lẫn nhau.

Đúng

  1. Tất cả những người có quyền giải quyết vụ án hình sự đều là những người tiến hành tố tụng.

Sai, khoản 2-33, tuy nhiên người có quyền giải quyết VAHS còn có các cơ quan khác (ví dụ 111)

  1. Tất cả những người tham gia tố tụng có quyền và lợi ích pháp lý trong VAHS đều có quyền đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng.

Sai, ví dụ người làm chứng, giám định, phiên dịch…

  1. Trong mọi trường hợp, người bào chữa phải bị thay đổi nếu là người thân thích của người THTT.

Sai,  (2a-56) chỉ nói là ko dc, nếu lỡ thì chỉ phải bị thay đổi nếu có căn cứ khác…(3-42), ngoài ra K1-42 cũng ko quy định

Chú ý: người bào chữa và người đại diện hợp pháp là khác nhau !

  1. Một người khi thực hiện tội phạm là người chưa thành niên, nhưng khi khởi tố VAHS đã đủ 18t thì họ không thuộc trường hợp quy định tại K2 Đ57 BLTTHS.

Sai

  1. Người làm chứng có thể là người thân thích của bị can, bị cáo.

Đúng 55

  1. Người dưới 14 tuổi không được làm chứng.

Sai, 55

  1. Người giám định có thể là người thân thích của bị can, bị cáo.

Đúng, 4a-60

  1. Người phiên dịch có thể là người thân thích của người bị hại.

Sai, 3a-61

  1. Trong mọi trường hợp, Thẩm phán Hội thẩm phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi, nếu đã được phân công tham gia xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm trong vụ án đó.

Sai, 1c-46 (đã tham gia với tư cách ĐTV, KSV, TKTA)

  1. Người thân thích của Thẩm phán không thể tham gia tố tụng với tư cách người làm chứng trong vụ án đó.

Sai, 1,2-55

  1. Khai báo là quyền của người làm chứng.

Sai, đoạn cuối 55

CHƯƠNG III: CHỨNG CỨ VÀ CHỨNG MINH TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ

II-Nhận định Đ or S? Giải thích tại sao?

  1. Mọi sự vật tồn tại khách quan mà có liên quan đến vụ án hình sự thì là chứng cứ.

Sai, phải thỏa 3 dk: tồn tại KQ, có liên quan và hợp pháp

  1. Kết quả thu được từ hoạt động nghiệp vụ (trinh sát, đặc tình, sổ đen) là chứng cứ.

Sai, phải thỏa 3 dk: tồn tại KQ, có liên quan và hợp pháp

  1. Tất cả những người THTT đều là những người có nghĩa vụ chứng minh vụ án hình sự.

Sai, thư ký

  1. Kết luận giám định là nguồn chứng cứ có thể thay thế được.

Đúng, 157

  1. Kết luận giám định là chứng cứ trong TTHS.

Sai, chỉ là 1 trong 4 loại chứng cứ, ngoài ra phải thỏa 3 dk: tồn tại KQ, có liên quan và hợp pháp

  1. Lời khai của người bào chữa không phải là nguồn chứng cứ trong TTHS.

Sai, chỉ cần thỏa dk của chứng cứ và thỏa dk người làm chứng (55)

  1. Lời khai của người tham gia tố tụng là nguồn chứng cứ có thể thay thế được.

Sai, lời khai là nguồn chứng cứ ko thể thay thế được

  1. Vật chứng là nguồn chứng cứ không thể thay thế được.

Đúng

  1. Vật chứng chỉ có thể trả lại cho chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp khi vụ án đã được giải quyết xong.

Sai, 3-76

  1. Thư ký tòa án có quyền chứng minh trong vụ án hình sự.

 

CHƯƠNG IV: NHỮNG BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ

I-Câu hỏi tự luận

  1. So sánh biện pháp “Tạm giam” và Hình phạt tù có thời hạn.

II-Nhận định Đúng or Sai? Giải thích tại sao?

  1. BPNC chỉ áp dụng đối với Bị can, Bị cáo.

Sai, điều 81, 82 (khi này chưa có quyết định KT VAHS nên người này chưa là bị can)

  1. VKS có quyền áp dụng tất cả các BPNC trong TTHS.

Sai, 2-81 ko có VKS (bắt trong TH khẩn cấp)

  1. VKS không có quyền hủy bỏ BPNC trái pháp luật của TÁ.

Đúng, VKS chỉ có quyền hủy những biện pháp do VKS phê chuẩn; TA được áp dụng 2 BPNC 92 và 93, mà 2 biện pháp này ko cần sự phê chuẩn của VKS

  1. Biện pháp “Tạm giữ” vẫn có thể áp dụng đối với Bị can, Bị cáo.
  2. Viện trưởng VKSND các cấp có quyền ra Lệnh tạm giữ.

Sai, 2-86

  1. Biện pháp “Cấm đi khỏi nơi cư trú” không áp dụng đối với người nước ngoài phạm tội ở Việt Nam.

Sai, chỉ cần thoả 1-91 là được áp dụng

  1. Biện pháp “Bảo lĩnh” chỉ áp dụng cho Bị can, Bị cáo là người chưa thành niên.

Sai

  1. Biện pháp “Bảo lĩnh” chỉ áp dụng đối với Bị can, Bị cáo phạm tội ít nghiêm trọng.

Sai, căn cứ vào tính chất nguy hiểm (92) chứ ko căn cứ vào loại TP

  1. Mọi quyết định về việc “Đặt tiền hoặc tài sản có gia trị để bảo đảm” đều phải được Viện trưởng VKS cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành.

Sai, điều 93 quy định chỉ những người tại 1d-80 mới phải dc VKS phê chuẩn, trong khi người dc ra quyết định bao gồm tất cả những người tại 1-80

  1. Biện pháp “Tạm giam” có thể được áp dụng đối với tất cả các tội.

Sai,1-88

  1. Lệnh bắt người của CQĐT trong tất cả các trường hợp đều phải có sự phê chuẩn của VKS cùng cấp trước khi tiến hành.

Sai, bắt trong TH khẩn cấp thì không 81

  1. Lệnh bắt người của CQĐT trong tất cả các trường hợp đều phải có sự phê chuẩn của Viện trưởng VKS cùng cấp.

Như câu 11

  1. Biện pháp “Tạm giam” không được áp dụng đối với Bị can, Bị cáo là người chưa thành niên phạm tội ít nghiêm trọng.

Sai, 1b-88

  1. Biện pháp “Tạm giam” không được áp dụng đối với Bị can, Bị cáo là phụ nữ đang mang thai, người già yếu.

Sai, phải có nơi cư trú rõ ràng 2-88

CHƯƠNG V: KHỞI TỐ VỤ ÁN HÌNH SỰ

  1. Quyết định khởi tố vụ án hình sự làm phát sinh mối quan hệ pháp luật TTHS.

Sai, ví dụ khám nghiệm, khám xét…thì khi chưa có quyết định KT VAHS cũng làm phát sinh mối quan hệ pháp luật TTHS.

  1. Tố giác của công dân là căn cứ để khởi tố vụ án hình sự.

Sai, ngoài tố giác của công dân thì còn… Điều 100

  1. Một trong những cơ sở khởi tố vụ án hình sự là thông tin về tội phạm do người đầu thú khai báo.

Sai, không thuộc 100

  1. Cơ quan có thẩm quyền khởi tố vụ án là cơ quan THTT.

Sai, ví dụ các cơ quan khác 1-104

  1. Mọi hành vi phạm tội do cán bộ thuộc cơ quan tư pháp thực hiện đều do CQĐT thuộc VKSNDTC khởi tố vụ án.

Sai, nếu hv phạm tội thuộc thẩm quyền của CQĐT trong QĐND

  1. Trong mọi trường hợp việc khởi tố VAHS không phụ thuộc vào ý chí của người bị hại.

Sai, 105

  1. KTVAHS theo yêu cầu của người bị hại chỉ áp dụng đối với tội ít nghiêm trọng.

Sai, K1 của 111, 113… không phải là tội ít nghiêm trọng

  1. Trong mọi trường hợp khi người bị hại rút yêu cầu trước khi mở phiên tòa thì vụ án phải được đình chỉ.

Sai, rút mà phát hiện không còn thuộc khoản 1 thì vẫn tiếp tục

  1. HĐXX có thể thực hiện đồng thời việc yêu cầu VKS khởi tố vụ án hình sự và tự mình khởi tố vụ án đó.

Sai, nếu tại phiên tòa… 104, ngoài ra sai chỗ bôi đen

CHƯƠNG VI: Điều tra vụ án hình sự

  1. Mọi trường hợp thường dân phạm tội đều do CQĐT thuộc lực lượng CAND điều tra.
  2. Trong mọi trường hợp, quân nhân phạm tội đều do CQĐT trong QĐND tiến hành điều tra.
  3. Trong mọi trường hợp khi Cán bộ ngành tư pháp thực hiện hành vi phạm tội xâm phạm hoạt động tư pháp đều do CQĐT trong VKS thực hiện việc điều tra.
  4. Tất cả các cơ quan có thẩm quyền điều tra vụ án đều có quyền khởi tố bị can.
  5. Các cơ quan khác của CAND được giao một số hoạt động điều tra có quyền khởi tố bị can
  6. VKS không được quyền ra quyết định khởi tố bị can.
  7. Tất cả các hoạt động điều tra chỉ được tiến hành sau khi có quyết định khởi tố vụ án.
  8. Việc ủy thác điều tra chỉ được tiến hành giữa các CQĐT với nhau.
  9. Trong một số trường hợp cần thiết, CQĐT được ủy thác có quyền từ chối việc ủy thác.

CHƯƠNG VII: XÉT XỬ SƠ THẨM

  1. Tòa án cấp huyện có quyền xét xử tất cả các tội phạm ít nghiêm trọng, nghiêm trọng, rất nghiêm trọng.
  2. Trong mọi trường hợp nếu có bị cáo thuộc thẩm quyền xét xử của TAQS, có bị cáo thuộc thẩm quyền của TAND thì để đảm bảo bí mật quân sự, TAQS xét xử toàn bộ.
  3. Tòa án cấp sơ thẩm không được quyền xét xử bị cáo theo tội danh khác với tội danh VKS đã truy tố.
  4. Tòa án cấp sơ thẩm được quyền xét xử bị cáo theo tội danh khác nặng hơn tội danh VKS đã truy tố.
  5. Mọi trường hợp chuyển vụ án cho Tòa án khác chỉ áp dụng khi vụ án chưa được đưa ra xét xử
  6. Tòa án có quyền xét xử vắng mặt bị cáo trong một số trường hợp luật định.
  7. Trong mọi trường hợp bắt buộc phải có người bào chữa theo quy định tại khoản 2 Điều 57 BLTTHS mà người bào chữa vắng mặt, thì HĐXX phải hoãn phiên tòa.
  8. Trong mọi trường hợp khi VKS rút quyết định truy tố trước khi mở phiên tòa thì Tòa án phải đình chỉ vụ án.

                     CHƯƠNG VIII :  XÉT XỬ PHÚC THẨM

  1. Trong mọi trường hợp, người kháng cáo vắng mặt thì HĐXX phúc thẩm phải hoãn phiên tòa.
  2. Quyền hạn của Tòa áp cấp phúc thẩm không bị ràng buộc bởi nội dung kháng cáo, kháng nghị.
  3. Hội thẩm nhân dân có thể tham gia xét xử phúc thẩm tại Tòa phúc thẩm TANDTC khi cần thiết.
  4. TA cấp phúc thẩm có quyền tăng hình phạt cho bị cáo có kháng cáo, kháng nghị theo hướng giảm nhẹ.
  5. Khi Sửa bản án theo hướng giảm nhẹ, quyền hạn của HĐXX phúc thẩm không phụ thuộc vào hướng kháng cáo, kháng nghị.
  6. Tòa án cấp phúc thẩm chỉ xét xử theo nội dung kháng cáo, kháng nghị.
  7. Tòa án cấp phúc thẩm được quyền xét xử bị cáo theo tội danh khác nặng hơn tội danh mà Tòa án cấp sơ thẩm đã áp dụng.

Chương IX GIÁM ĐỐC THẨM, TÁI THẨM

  1. Chánh án Tòa án cấp trên chỉ được quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp dưới.
  2. Những người có quyền kháng nghị giám đốc thẩm thì có quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm.

CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM CHUNG, NHIỆM VỤ VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ

I-Câu hỏi tự luận:

Phần khái niệm

  1. Phân biệt khái niệm Tố tụng hình sự, thủ tục Tố tụng hình sự, Luật Tố tụng hình sự và khoa học Luật Tố tụng hình sự?
  2. Giai đoạn Tố tụng hình sự là gì? Dựa vào những tiêu chí nào để phân chia Tố tụng hình sự thành những giai đoạn khác nhau? Vì sao phải phân chia Tố tụng hình sự thành các giai đoạn khác nhau? Tố tụng hình sự Việt Nam có thể được chia thành mấy giai đoạn?
  3. Trình bày đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của luật Tố tụng hình sự ?
  4. Phân tích mối quan hệ giữa Luật Hình sự và Luật Tố tụng hình sự?
  5. Hình thức (kiểu) Tố tụng hình sự là gì? Có những hình thức (kiểu) Tố tụng hình sự nào đã và đang tồn tại trong PL Tố tụng hình sự của các nước trên thế giới? Ưu điểm và hạn chế của từng hình thức Tố tụng hình sự ?
  6. Hãy nêu các đặc điểm để nhận diện hình thức Tố tụng hình sự Việt Nam hiện nay ? Theo anh (chị) Tố tụng hình sự Việt Nam cần xây dựng theo hình thức tố tụng nào ? Tại sao ?
  7. Phân tích vai trò của Tố tụng hình sự trong cuộc đấu tranh phòng, chống tội phạm trong giai đoạn hiện nay?
  8. Chức năng cơ bản của Tố tụng hình sự là gì ? Có những chức năng cơ bản nào ? Mối quan hệ giữa các chức năng cơ bản trong Tố tụng hình sự ?
  9. Phân biệt hoạt động Tố tụng hình sự và hoạt động nghiệp vụ của cơ quan điều tra?
  10. Hãy chứng minh Luật Tố tụng hình sự qua quá trình hình thành và phát triển ngày càng hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu ngăn ngừa và đấu tranh có hiệu quả với tình hình tội phạm?
  11. Hãy chứng minh Luật Tố tụng hình sự là 1 ngành luật độc lập trong hệ thống Pháp luật Việt Nam?
  12. Nguyên tắc bảo đảm quyền bình đẳng của mọi công dân trước PL có vai trò và biểu hiện như thế nào trong Tố tụng hình sự ?
  13. Chứng minh nguyên tắc bảo đảm pháp chế XHCN đóng vai trò quan trọng trong đấu tranh phòng chống tội phạm ?
  14. Hãy chứng minh nguyên tắc Không ai có thể bị coi là có tội khi chưa có bản án kết tội đã có hiệu lực PL của Tòa án là 1 nguyên tắc cơ bản của nền tư pháp dân chủ và văn minh ?
  15. Phân tích mối quan hệ giữa nguyên tắc Bảo đảm quyền bình đẳng của mọi công dân trước PL với nguyên tắc Bảo đảm quyền bình đẳng trước Tòa án ?
  16. Nguyên tắc Bảo đảm quyền bào chữa của người bị tạm giữ, bị can, bị cáo có ý nghĩa như thế nào trong Tố tụng hình sự ?
  17. Thế nào là tranh tụng trong Tố tụng hình sự ? Tranh tụng khác với tranh luận như thế nào ? Trong PL Tố tụng hình sự Việt Nam có ghi nhận nguyên tắc tranh tụng hay không ?

II-Nhận định Đ or S? Giải thích tại sao?

A-Nhận định sau đúng hay sai? Tại sao?

 

 

 

 

 

  1. Chỉ có QHPL Tố tụng hình sự mới mang tính quyền lực nhà nước.
  2. QHPL mang tính quyền lực nhà nước là QHPL Tố tụng hình sự.
  3. Phương pháp phối hợp chế ước chỉ điều chỉnh các mối quan hệ giữa các CQTHTT.
  4. Nguyên tắc Bảo đảm quyền bào chữa của người bị tạm giữ, bị can, bị cáo là nguyên tắc đặc thù mà chỉ Luật Tố tụng hình sự mới có.
  5. Người THTT và người TGTT có quyền dùng tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình trong các phiên tòa xét xử VAHS.

B-Nhận định sau đây, nhận định nào là nhận định đúng?

  1. a)QHPL Tố tụng hình sự luôn mang tính quyền lực nhà nước.

b)QHPL HS luôn mang tính quyền lực nhà nước.

c)QHPL HC luôn mang tính quyền lực nhà nước.

d)Mọi QHPL luôn mang tính quyền lực nhà nước.

e)Cả a, b và c đều đúng.

  1. a)QHPL Tố tụng hình sự phát sinh khi có tội phạm xảy ra.

b)QHPL Tố tụng hình sự phát sinh khi xác định được dấu hiệu tội phạm.

c)QHPL Tố tụng hình sự chỉ phát sinh khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra Quyết định khởi tố vụ án hình sự.

d)QHPL Tố tụng hình sự phát sinh khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra Quyết định khởi tố vụ án hình sự

e)Tất cả các trường hợp nói trên đều đúng.

  1. Trong số các nguyên tắc sau nguyên tắc nào là nguyên tắc đặc thù của luật Tố tụng hình sự

a)Nguyên tắc xét xử công khai.

b)Nguyên tắc 2 cấp xét xử.

c)Nguyên tắc đảm bảo quyền bình đẳng trước Tòa án.

d)Nguyên tắc suy đóan vô tội.

e)Nguyên tắc đảm bảo quyền bào chữa của người bị buộc tội.

f)Nguyên tắc xác định sự thật vụ án.

g)Nguyên tắc xét xử trực tiếp bằng lời nói và liên tục.

III-Câu hỏi trắc nghiệm:

  1. Việc phân chia quá trình Tố tụng hình sự thành những giai đoạn tố tụng căn cứ vào những tiêu chí sau:

a)Nhiệm vụ, chủ thể của mỗi giai đọan.

b)Nhiệm vụ và các hoạt động tố tụng đặc trưng của mỗi giai đoạn.

c)Hành vi, văn bản, quyết định tố tụng đặc trưng và thời hạn của mỗi giai đoạn.

d)Cả a và c.

  1. Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính quyền lực nhà nước:

a)Phát sinh khi có Quyết định khởi tố vụ án của cơ quan có thẩm quyền.

b)Có một số chủ thể đặc biệt mà giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau, đó là CQĐT; VKS; TÁ.

c)Một bên tham gia quan hệ luôn là cơ quan nhà nước.

d)Cả a và c.

  1. Tòa án có thể xét xử kín trong những trường hợp nào sau đây:

a)Cần giữ bí mật nhà nước, thuần phong mỹ tục của dân tộc.

b)Giữ bí mật của đương sự theo yêu cầu chính đáng của họ.

c)Bị cáo là người chưa thành niên.

d)Tất cả các trường hợp trên.

  1. Nguyên tắc “xét xử công khai” có những nội dung chính sau:

a)Việc xét xữ được tiến hành ngoài phạm vi trụ sở Tòa án, mọi người đều có quyền tham gia.

b)Việc xét xử của Tòa án được tiến hành công khai, mọi người đều có quyền tham dự từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc phiên tòa.

c)Việc xét xử của Tòa án được tiến hành công khai, mọi người đều có quyền tham dự trừ trường hợp do BLTố tụng hình sự quy định.

d)Tất cả các câu trên đều đúng.

IV-Điền vào chỗ trống:

 

 

CHƯƠNG II: CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG, NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG VÀ NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG

I-Câu hỏi tự luận:

  1. Những cơ quan nào được gọi là CQTHTT? Phân biệt hai khái niệm “CQTHTT” và “CQ Tư pháp”? Tất cả những cơ quan có thẩm quyền tiến hành các hoạt động tụng hình sự có phải là những cơ quan tư pháp không? Vì sao?
  2. Trong VAHS, có khi nào không có người tham gia tố tụng với tư cách là người bị hại không?
  3. Hãy nêu những điểm đặc trưng để phân biệt người bào chữa với người bảo vệ quyền lợi của đương sự?
  4. Thế nào là mối quan hệ phối hợp – chế ước? Quan hệ phối hợp – chế ước có ý nghĩa như thế nào đối với mục đích và kết quả của hoạt động TTHS?
  5. Phân tích chức năng tố tụng của CQĐT?
  6. Phân tích chức năng tố tụng của VKS?
  7. Phân tích chức năng tố tụng của Tòa án?
  8. Vì sao phải thay đồi người tiến hành tố tụng? Theo anh (chị) PLTTHS hiện hành quy định về các căn cứ để thay đổi người tiến hành tố tụng còn có những điểm nào chưa hoàn thiện?
  9. Vì sao PLTTHS quy định người làm chứng không thể trở thành người bào chữa và ngược lại?
  10. Chế định bào chữa bắt buộc trong TTHS có ý nghĩa gì? Tại sao những trường hợp quy định tại K2 Đ57 BLTTHS phải bắt buộc có người bào chữa?
  11. Trong TTHS, khi nào có sự tham gia của người đại diện hợp pháp? Khi tham gia TTHS, đại diện hợp pháp có những quyền và nghĩa vụ gì?
  12. So sánh người bị hai và Nguyên đơn dân sự?
  13. So sánh người bào chữa và người bảo vệ quyền lợi cho đương sự?
  14. So sánh NĐDS trong VAHS và NĐDS trong VADS?
  15. Phân biệt người làm chứng và người chứng kiến?
  16. So sánh người bị hại với nguyên đơn dân sự.
  17. Tất cả những cơ quan có thẩm quyền tiến hành các hoạt động tố tụng hình sự có phải đều là những cơ quan tư pháp không?

II-Nhận định Đúng or Sai? Giải thích tại sao?

A-Nhận định sau đúng hay sai? Tại sao?

  1. Trong quá trình giải quyết VAHS, chỉ có CQTHTT mới có nghĩa vụ phối hợp – chế ước lẫn nhau.

doan_dhl@ymail.com

0984557023

  1. Tất cả cả các CQTHTT đều có quyền khởi tố VAHS và khởi tố bị can.
  2. Tất cả những người có quyền giải quyết vụ án hình sự đều là những người tiến hành tố tụng.
  3. Tất cả những người tham gia tố tụng có quyền và lợi ích pháp lý trong VAHS đều có quyền đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng.
  4. Trong mọi trường hợp, người bào chữa phải bị thay đổi nếu là người thân thích của người THTT.
  5. Một người khi thực hiện tội phạm là người chưa thành niên, nhưng khi khởi tố VAHS đã đủ 18t thì họ không thuộc trường hợp quy định tại K2 Đ57 BLTTHS.
  1. Trong trường hợp bào chữa bắt buộc quy định tại điểm b K2 Đ57 BLTTHS, khi bị can, bị cáo và người đại diện hợp pháp của họ yêu cầu thay đổi người bào chữa thì yêu cầu đó luôn được chấp nhận.
  2. Người làm chứng có thể là người thân thích của bị can, bị cáo.
  3. Người biết các tình tiết liên quan đến vụ án sẽ không được làm chứng nếu là người người bảo vệ quyền lợi của người bị hại.
  4. Người dưới 14 tuổi không được làm chứng.
  5. Người giám định có thể là người thân thích của bị can, bị cáo.
  6. Người phiên dịch có thể là người thân thích của bị can, bị cáo.
  7. Trong mọi trường hợp, Thẩm phán Hội thẩm phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi, nếu đã được phân công tham gia xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm trong vụ án đó.
  1. Những người tham gia tố tụng có quyền và lợi ích pháp lý trong vụ án đều có quyền nhờ luật sư bào chữa cho mình.

15.Người thân thích của Thẩm phán không thể tham gia tố tụng với tư cách người làm chứng trong vụ án đó.

  1. Khai báo là quyền của người làm chứng.
  2. Thẩm phán và Hội thẩm đều phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc đều phải bị thay đổi nếu là người thân thích với nhau trong cùng một vụ án hình sự.

18 Chỉ có kiểm sát viên VKS thực hành quyền công tố mới có quyền trình bày lời buộc tội tại phiên tòa.

B-Nhận định sau đây, nhận định nào là nhận định đúng?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b)Người bị hại là cá nhân, cơ quan, tổ chức bị thiệt hại về thể chất, tinh thần hoặc tài sản do tội phạm gây ra.

c)Người bị hại là người bị thiệt hại về thể chất, tinh thần hoặc tài sản do tội phạm gây ra.

b)Khai báo là nghĩa vụ của bị can, bị cáo.

c)Khai báo là quyền của bị can, bị cáo.

  1. a)Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho người bị hại, NĐDS, BĐDS.

b)Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho người bị tạm giữ.

c)Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho bị can, bị cáo.

d)Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho người bị tạm giữ, bị can, bị cáo.

e)Tất cả nhận định trên đều sai.

b)Người làm chứng là người trực tiếp biết tình tiết vụ án và được cá nhân, cơ quan có thẩm quyền mời làm chứng.

  1. c) Người làm chứng là người biết tình tiết vụ án và được cá nhân, cơ quan có thẩm quyền mời làm chứng.

d)Nhận định b, c là nhận định đúng.

e)Tất cả nhận định trên đều sai.

  1. a)Việc thay đổi Thẩm phán do Chánh án Tòa án hoặc Chánh án tòa cấp trên trực tiếp quyết định.

b)Việc thay đổi Thẩm phán do Hội đồng xét xử quyết định.

c)Việc thay đổi Thẩm phán do Chánh án Tòa án, Chánh án tòa cấp trên trực tiếp hoặc Hội đồng xét xử quyết định.

  1. a)Việc thay đổi Điều tra viên do Viện trưởng VKS cùng cấp quyết định.
  2. b) Việc thay đổi Điều tra viên do Thủ trưởng CQĐT quyết định.

c)Nhận định a, b đều sai.

  1. a)Việc thay đổi Kiểm Sát viên do Viện trưởng VKS hoặc Viện trưởng VKS cấp trên trực tiếp quyết định.

b)Việc thay đổi Kiểm Sát viên do Chánh án Tòa án quyết định.

c)Việc thay đổi Kiểm Sát viên do HĐXX quyết định.

d)Chỉ có nhận định a + c là đúng.

  1. a)Việc thay đổi thư ký tòa án do Chánh án tòa án quyết định.

b)Việc thay đổi thư ký tòa án do HĐXX quyết định.

c)Việc thay đổi thư ký tòa án do Chánh án tòa án, HĐXX quyết định.

  1. a)Người thân thích của bị can, bị cáo không được bào chữa cho bị can, bị cáo.

b)Người thân thích của người bị hại không được bào chữa cho bị can, bị cáo.

c)Người biết được tình tiết của vụ án không được bào chữa cho bị can, bị cáo.

d)Tất cả nhận định trên đều sai.

  1. a)Thẩm phán không được xét xử vụ án nếu họ có mối quan hệ thân thích với Điều tra viên đã điều tra vụ án đó.

b)Hội thẩm không được xét xử vụ án nếu họ có mối quan hệ thân thích với Kiểm sát viên giữ quyền công tố trong vụ án đó.

c)Người bào chữa cho Bị can, Bị cáo không được bảo vệ quyền lợi cho BĐDS trong vụ án đó.

d)Người bào chữa có quyền kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án sơ thẩm.

e)Chỉ nhận định a, b đúng.

  1. a) Người THTT trong một vụ án là Điều tra viên, Kiểm sát viên, Thẩm phán, Hội thẩm và Thư ký tòa án.
  2. b) Người THTT là Thủ trưởng, Phó thủ trưởng CQĐT; Điều tra viên; Viện trưởng, Phó Viện trưởng VKS; Kiểm sát viên; Chánh án, Phó chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm và Thư ký tòa án.

c)a và b đều đúng.

III-Bài tập tình huống:

BT 1: Ban đêm A và B cùng đến cơ quan X để trộm cắp tài sản của cơ quan. Trên đường đi A và B gặp C (C 17t, con ông H) và đã rủ C cùng tham gia phi vụ. C đồng ý cùng đi. Đến nơi, C được A và B phân công đứng ngoài canh gác, còn chúng thì thực hiện kế họach đã định. Sau khi trộm được một số tài sản, chúng trộm thêm chiếc xe máy của anh N để chở tài sản trộm được đi tiêu thụ. Sáng hôm sau, C ăn năn, hối cải nên đã đến cơ quan công an tự thú.

 

Hỏi: Hãy xác định tư cách tố tụng của những người nói trên?

 

 

 

BT 2: Nguyễn Văn H (20t) đã thực hiện hành vi cướp xe máy của anh B đang đi trên đường và bi bắt quả tang. H bị CQĐT khởi tố về tội cướp tài sản. Ông A (là cha của H) hiện là luật sư tham gia tư cách tố tụng để bảo vệ quyền lợi cho H.

Hỏi: Hãy xác định tư cách tố tụng của A, B và H.

 

Tình tiết bổ sung: Trong quá trình điều tra, CQĐT cho biết được rằng chiếc xe máy mà B sử dụng là xe của cơ quan X giao cho B đi công tác.

Hỏi: Tư cách tố tụng của người nào có thể bị thay đổi? Có tư cách tố tụng nào mới xuất hiện khi phát hiện tình tiết này hay không?

 

 

BT 3: Xác định tư cách tố tụng?

TH 1:

TH 2:

TH 3:

TH 4:

TH 5:

TH 6:

Tòa án tuyên phạt A: 10 năm tù và BTTH: 10 triệu VNĐ

TH 7:

Tòa án tuyên phạt A: 3 năm tù và BTTH: 10 triệu VNĐ, nhưng A không có tiền, hiện đang chung sống với gia đình, có cha là C

TH 8:

BT 4: A rủ B đi “mua dâm”, sau khi tìm được cô C và thỏa thuận giá, cô C gọi thêm cô D đi khách. Khi đang “vui vẻ” thì X và Y xuất hiện, xin đểu A và B, nhưng A và B không cho. X và Y xông vào, dùng gạch, đá ném và quăng A và B xuống hồ nước. Vì không biết bơi nên A chết còn B thì bơi sang được bờ bên kia và nghĩ rằng bạn mình đã thoát chết, B ung dung về nhà. Sau đó, CQĐT ra quyết định KTVA và quyết định KTBC về tội giết người theo quy định tại Đ93 BLHS.

Hỏi: Hãy xác định tư cách tố tụng của những người tham gia tố tụng trong vụ án?

Bài tập 5:

Vào khoảng 22 giờ ngày 24/12/2007, A, B, C đã lẻn vào kho hàng của công ty TNHH X để trộm cắp hàng của công ty X. Sau khi A, B, C lấy được tài sản thì anh N là bảo vệ kho hàng của công ty phát hiện, anh N giành lại số tài sản từ tay của A, B, C. Nhưng A, B, C đã dùng dao đâm vào vai anh N rồi ôm số tài sản tẩu thoát. Công ty X bị thiệt hại số tài sản là 20 triệu đồng, anh N bị thương tật với tỷ lệ 35%.

Một tuần sau A, B, C bị bắt và CQĐT khởi tố về tội cướp tài sản theo Điều 133 BLHS.

Hỏi:

  1. Hãy xác định tư cách tố tụng của các chủ thể nêu trên.
  2. Giả sử lúc thực hiện hành vi phạm tội A (16 tuổi 2 tháng) đang sống với bố mẹ.
  3. Giả sử do không biết số tài sản trên là do A, B, C trộm cắp của công ty X nên anh M đã mua lô hàng nói trên.

Trong trường hợp (2.) và (3.) này có phát sinh thêm tư cách tố tụng nào hay không?

CHƯƠNG III: CHỨNG CỨ VÀ CHỨNG MINH TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ

I-Câu hỏi tự luận:

  1. Phân tích khái niệm chứng cứ trong PL TTHS VN.
  2. Phân tích vai trò và ý nghĩa của chứng cứ trong hoạt động chứng minh.
  3. Phân tích mối quan hệ giữa các thuộc tính của chứng cứ.
  4. Có những cách phân loại chứng cứ nào? Việc phân loại như vậy có ý nghĩa gì trong quá trình chứng minh VAHS?
  5. Nghĩa vụ chứng minh là gì? Những chủ thể nào có nghĩa vụ chứng minh trong TTHS?
  6. Quyền chứng minh là gì? Những chủ thể nào có quyền cchứng minh?
  7. Phân biệt Đối tượng chứng minh? Giới hạn chứng minh? Phạm vi chứng minh trong vụ án hình sự?
  8. Nêu những khác biệt trong hoạt động chứng minh ở các giai đoạn tố tụng hình sự?
  9. So sánh phạm vi chứng minh của Điều tra viên với phạm vi chứng minh của Kiểm sát viên.
  10. So sánh phạm vi chứng minh của Kiểm sát viên với phạm vi chứng minh của Thẩm phán, Hội thẩm?
  11. So sánh nghĩa vụ chứng minh tội phạm ở giai đoạn điều tra và giai đọan xét xử.
  12. Thế nào là Kết luận giám định? Kết luận giám định có ý nghĩa như thế nào trong quá trình chứng minh vụ án hình sự?
  13. Trong những trường hợp nào thì cần Gíam định lại? Giám định bổ sung?
  14. Tại sao các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d K3 Đ155 BLTTHS bắt buộc phải trưng cầu giám định?
  15. Thẩm quyển xử lý vất chứng là gì? Những chủ thể nào có thẩm quyền xử lý vật chứng?

II-Nhận định Đ or S? Giải thích tại sao?

  1. Mọi sự vật tồn tại khách quan mà có liên quan đến vụ án hình sự thì là chứng cứ.
  2. Kết quả thu được từ hoạt động nghiệp vụ(trinh sát, đặc tình, sổ đen) là chứng cứ.
  3. Tất cả những người THTT đều là những người có nghĩa vụ chứng minh vụ án hình sự.
  4. Kết luận giám định là nguồn chứng cứ có thể thay thế được.
  5. Kết luận giám định là chứng cứ trong TTHS.
  6. Lời khai của người bào chữa không phải là nguồn chứng cứ trong TTHS.
  7. Lời khai của người tham gia tố tụng là nguồn chứng cứ có thể thay thế được.
  8. Vật chứng là nguồn chứng cứ không thể thay thế được.
  9. Vật chứng chỉ có thể trả lại cho chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp khi vụ án đã được giải quyết xong.
  10. Thư ký tòa án có quyền chứng minh trong vụ án hình sự.

III-Câu hỏi trắc nghiệm:

  1. Cơ sở lý luận của chứng cứ trong TTHS VN

a)Là chủ nghĩa duy vật biện chứng của Triết học Mác-Lênin.

b)Là lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng.

c)Cả a và b đều sai.

d)Cả a và b đều đúng.

  1. Chứng cứ có những thuộc tính sau:

a)Tính có thật, tính liên quan, tính hợp pháp.

b)Tính khách quan, tính phù hợp, tính hợp pháp.

c)Tính độc lập, tính phù hợp, tính hợp pháp.

d)Tính khách quan, tính liên quan, tính hợp pháp.

  1. Đối tượng chứng minh trong VAHS:

a)Là hành vi phạm tội.

b)Là tất cả các yếu tố cấu thành tội phạm.

c)Là dấu hiệu tội phạm.

d)Tất cả nhận định trên đều sai.

  1. Đối tượng chứng minh:

a)Trong tất cả các VAHS là như nhau.

b)là phạm vi chứng minh.

c)Phụ thuộc vào đặc điểm của từng VAHS.

d)Tất cả các câu trên đều sai.

  1. Nghĩa vụ chứng minh VAHS:

a)Thuộc về người TGTT và người THTT.

b)Thuộc về bị can, bị cáo.

c)Thuộc về CQTHTT và người THTT.

d)Thuộc về bên buộc tội và bên bào chữa.

  1. Nghĩa vụ chứng minh trong VAHS:

a)Trong các kiểu tố tụng khác nhau luôn khác nhau.

b)Phụ thuộc vào các kiểu tố tụng.

c)Không chịu sự chi phối của các kiểu tố tụng.

d)Tất cả các câu trên đều sai.

  1. Qúa trình chứng minh VAHS bao gồm các bước sau:

a)Phát hiện chứng cứ, thu htập chứng cứ, đánh giá chứng cứ.

b)Thu thập chứng cứ, bảo quản chứng cứ, đánh giá chứng cứ.

c)Thu thập chứng cứ, kiểm tra chứng cứ, đánh giá chứng cứ.

d)Thu thập chứng cứ, kiểm tra chứng cứ, đánh giá chứng cứ, sử dụng chứng cứ.

  1. Thẩm quyền đánh giá chứng cứ

a)Thuộc về những CQTHTT và những người THTT.

b)Thuộc về ĐTV, KSV, TP và HT.

c)Các nhận định trên đều đúng.

d)Các nhận định trên đều sai.

  1. Những người sau đây có thẩm quyền đánh giá chứng cứ:

a)Tất cả những người THTT.

b)Tất cả những người THTT trừ Thư ký Tòa án.

c)Điều tra viên, Kiềm sát viên, Thẩm phán.

  1. Tài liệu nào sau đây không được coi là nguồn chứng cứ:

a)Lời khai của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án.

b)Những thông tin thu được từ hoạt động trinh sát điều tra.

c)Biên bản phiên tòa.

d)Bản kết luận điều tra.

IV-Điền vào chỗ trống:

 

 

V-Bài tập tình huống:

BT 1: Thẩm phán chủ tọa phiên tòa tình cờ biết được một số tình tiết của vụ án mà mình đang xét xử. Những tình tiết này không được phản ánh trong hồ sơ vụ án chuyển từ VKS qua.

Hỏi: Khi thực hiện hoạt động xét xử, Thẩm phán có được sử dụng những thông tin mà mình biết được để làm chứng cứ kết luận về vụ án không? Tại sao?

BT 2: Trinh sát hình sự trong quá trình phá án đã nắm được một số thông tin về tội phạm. Những thông tin này không được phản ánh trong hồ sơ vụ án.

Hỏi: Tòa án có quyền sử dụng các thông tin này bằng cách mời các trinh sát hình sự tham gia với tư cách là người làm chứng không? Tại sao?

BT 3:  Ông H trình bày với CQĐT là ông được con trai là X kể lại đã nhìn thấy A và B cãi nhau rồi dẫn đến xô xát với nhau, đột nhiên B đấm vào mặt A, A liền rút dao ra. B quay người bỏ chạy liền bị A đâm 1 nhát vào lưng.

CQĐT yêu cầu X trình bày, kết quả cung tương tự như lời khai của ông H. Hỏi cung A thì A khai “vì B to khỏe hơn và lại đánh A trước nên A mới dùng dao đâm để tự vệ”.

CQĐT tiến hành khám nghiệm hiện trường vụ án và đã thu được 1 con dao, 1 chiếc xe đạp. Kết luận giám định cho biết trên cán dao có dấu vân tay của A và máu trên cán dao thuộc nhóm máu của nạn nhân. Nạn nhân chết do bị đâm. Về chiếc xe đạp, qua quá trình điều tra xác định được đó là xe đạp của A.

  Hỏi:

  1. Xác định các loại nguồn chứng cứ?
  2. Xác định các loại chứng cứ trong các loại nguồn chứng cứ trên?

 

CHƯƠNG IV: NHỮNG BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ

I-Câu hỏi tự luận:

  1. So sánh BPNC với biện pháp cưỡng chế khác trong TTHS.
  2. So sánh biện pháp “Bắt người trong trường hợp khẩn cấp” và biện pháp “Bắt người phạm tội quả tang”.
  3. So sánh biện pháp “Bắt người” nói chung và việc bắt người là ĐBQH, ĐB HĐND.
  4. Phân biệt biện pháp “Tạm giữ” và biện pháp “Tạm giam” trong TTHS.
  5. So sánh biện pháp “Tạm giữ” trong TTHS và biện pháp “Tạm giữ” trong hoạt động HC.
  6. So sánh biện pháp “Tạm giam” và Hình phạt tù có thời hạn.
  7. Người chưa thành niên phạm tội có bị bắt, tạm giữ, tạm giam không? Nếu có thì trong TH nào?
  8. Phân tích biện pháp “Bảo lĩnh” trong TTHS và nêu những hạn chế của biện pháp này trong thực tiễn áp dụng.
  9. Phân tích biện pháp “Đặt tiền hoặc tài sản có giá trị để bảo đảm” trong TTHS và nêu những hạn chế của biện pháp này trong thực tiễn áp dụng.

II-Nhận định Đúng or Sai? Giải thích tại sao?

  1. BPNC chỉ áp dụng đối với Bị can, Bị cáo.
  2. VKS có quyền áp dụng tất cả các BPNC trong TTHS.
  3. VKS không có quyền hủy bỏ BPNC trái pháp luật của TÁ.
  4. Biện pháp “Tạm giữ” vẫn có thể áp dụng đối với Bị can, Bị cáo.
  5. Thời hạn tạm giữ không được tính vào thời hạn tạm giam.
  6. Viện trưởng VKSND các cấp có quyền ra Lệnh tạm giữ.
  7. Biện pháp “Cấm đi khỏi nơi cư trú” không áp dụng đối với người nước ngoài phạm tội ở Việt Nam.
  8. Biện pháp “Bảo lĩnh” chỉ áp dụng cho Bị can, Bị cáo là người chưa thành niên.
  9. Biện pháp “Bảo lĩnh” chỉ áp dụng đối với Bị can, Bị cáo phạm tội ít nghiêm trọng.
  10. Không được áp dụng biện pháp “Bảo lĩnh” đối với Bị can, Bị cáo phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.
  11. Biện pháp “Đặt tiền hoặc tài sản để bảo đảm” được áp dụng không phụ thuộc vào việc Bị can, Bị cáo phạm tội gì.
  12. Mọi quyết định về việc “Đặt tiền hoặc tài sản có gia trị để bảo đảm” đều phải được Viện trưởng VKS cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành.
  13. Biện pháp “Tạm giam” có thể được áp dụng đối với tất cả các tội.
  14. Lệnh bắt người của CQĐT trong tất cả các trường hợp đều phải có sự phê chuẩn của VKS cùng cấp trước khi tiến hành.
  15. Lệnh bắt người của CQĐT trong tất cả các trường hợp đều phải có sự phê chuẩn của Viện trưởng VKS cùng cấp.
  1. Tất cả các Lệnh Tạm giam đều phải được VKS cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành.
  2. Biện pháp “Tạm giam” không được áp dụng đối với Bị can, Bị cáo là người chưa thành niên.
  3. Biện pháp “Tạm giam” không được áp dụng đối với Bị can, Bị cáo là người chưa thành niên phạm tội ít nghiêm trọng.
  4. Biện pháp “Tạm giam” không được áp dụng đối với Bị can, Bị cáo là phụ nữ đang mang thai, người già yếu.
  5. Biện pháp “Tạm giam” được áp dụng đối với mọi loại tội phạm.
  6. Người chưa thành niên chỉ bị tam giam khi họ phạm tội rất nghiêm trọng.
  7. Tất cả các trường hợp bắt người trong trường hợp khẩn cấp, phạm tội quả tang đều phải ra Quyết định “Tạm giữ”.
  8. Trong mọi trường hợp, việc hủy bỏ hoặc thay thế BPNC đã được áp dung đều phải do VKS quyết định.

III- Câu hỏi trắc nghiệm:

  1. BPNC:

a)chỉ áp dụng trong quá trình giải quyết vụ án.

b)là biện pháp mang tính chất lựa chọn khi áp dụng.

c)được áp dụng không phụ thuộc vào ý chí của người bị áp dụng.

d)Các nhận định trên đều đúng

  1. BPNC trong TTHS VN bao gồm:

a)Bắt người, tạm giữ, tạm giam.

b)Cấm đi khỏi nơi cư trú, Bảo lĩnh, Đặt tiền hoặc tài sản có giá trị để bảo đảm.

c)Bắt người, tạm giữ, tạm giam, cấm cư trú, quản chế, đặt cọc, bão lãnh.

d)Cả a và b.

  1. BPNC có thề áp dụng đối với:

a)Bị can

b)Bị cáo

c)Người chưa bị khởi tố.

d)Tất cả đều đúng.

  1. Những chủ thể có thẩm quyền áp dụng BPNC là:

a)CQTHTT và một số cá nhân theo quy định cùa PL.

b)CQĐT.

c)VKS, TA.

d)Cả 3 câu trên đều sai.

  1. Thủ trưởng, Phó thủ trưởng CQĐT các cấp được quyền áp dụng:

a)Tất cả các BPNC.

b)Bắt người.

c)Tạm giữ, tạm giam.

d)Cấm đi khỏi nơi cư trú, Bảo lĩnh, Đặt tiền hoặc tài sản có giá trị để bảo đảm.

  1. Thẩm phán chủ tọa phiên tòa được quyền áp dụng các BPNC sau:

a)Bắt bị cáo để tạm giam.

b)Tạm giữ, tạm giam.

c)Cấm đi khỏi nơi cư trú, Bảo lĩnh, Đặt tiền hoặc tài sản có giá trị để bảo đảm.

d)Cả 3 câu trên đều đúng.

  1. Viện trưởng, Phó viện trưởng VKSND và VKSQS các cấp; Chánh án, Phó chánh án TAND và TAQS các cấp:

a)Có quyền áp dụng tất cả các BPNC.

b)Có quyền áp dụng tất cả các BPNC trừ biện pháp tạm giữ.

c)Có quyền áp dụng các biện pháp bắt người, tạm giữ, tạm giam.

d)Chỉ có quyền áp dụng biện pháp Cấm đi khỏi nơi cư trú, Bảo lĩnh, Đặt tiền hoặc tài sản có giá trị để bảo đảm.

  1. Lệnh bắt người của CQĐT:

a)Trong mọi trường hợp đều phải có sự phê chuẩn của VKS cùng cấp trước khi thi hành.

b)Trong mọi trường hợp đều phải có sự phê chuẩn của VKS cùng cấp sau khi thi hành.

c)Trong mọi trường hợp đều phải có sự phê chuẩn của VKS cùng cấp.

d)Cả 3 cấu trên đều sai.

  1. Việc bắt người được tiến hành:

a)Vào bất kỳ thời gian nào

b)Chỉ vào ban ngày

c)Vào ban ngày trừ trường hợp bắt khẩn cấp, bắt người phạm tội quả tang hoặc người đang bị truy nã.

d)Vào khoảng thời gian 6h sáng đến 22h đêm.

IV-Điền vào chỗ trống:

LỆNH BẮT NGƯỜI CỦA CQĐT
Bắt bị can, bị cáo để tạm giam Có Lệnh bắt người (VKS cùng cấp phê chuẩn) ……………..khi thi hành
Bắt người trong trường hợp khẩn cấp Có Lệnh bắt người (VKS cùng cấp phê chuẩn) ………….khi thi hành
Bắt người phạm tội quả tang ………………………….
Bắt người đang bị truy nã ………………………….
THẨM QUYỀN ÁP DỤNG BPNC Cơ quan điều tra Viện Kiểm Sát Tòa án Các cá nhân khác có thẩm quyền
1. Bắt người
TH1: Bắt bị can, bị cáo để tạm giam (K1 Đ80 BLTTHS) V(Thủ trưởng, Phó thủ trưởng CQĐT các cấp) V(Viện trưởng, Phó viện trưởng VKSND và VKSQS các cấp) V(1)…………………….

………………………

………………………

………………………

(2)…………………….

………………………

………………………

………………………

(3)…………………….

TH2: Bắt người trong TH khẩn cấp (K2 Đ81 BLTTHS) V V1.Người chỉ huy đơn vị quân đội độc lập cấp trung đoàn và tương đương.

2.Người chỉ huy đồn biên phòng ở hải đảo hoặc biên giới.

3.Người chỉ huy tàu bay, tàu biển khi tàu bay, tàu biển đã rời khỏi sân bay, bến cảng.

TH3: Bắt người phạm tội quả tang (Đ 82 BLTTHS) Bất kỳ người nào cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan CA, VKS hoặc UBND nơi gần nhất
TH4: Bắt người đang bị truy nã (Đ82 BLTTHS) Bất kỳ người nào cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan CA, VKS hoặc UBND nơi gần nhất
2. Tạm giữ(giống Bắt khẩn cấp nhưng thêm 1 người có thẩm quyền) V     V1….

2….

3….

4. (4)…………………

………………………

3. Tạm giam(có quyền bắt thì có quyền tạm giam) V V V  
4. Cấm đi khỏi nơi cư trú (Đ91 BLTTHS) V V V1…

2…

3…

4. (5)………………..

……………………………..

 
5. Bảo lĩnh(Đ92 BLTTHS) V V V1…

2…

3…

4.Thẩm phán chủ tọa phiên tòa

 
6. Đặt tiền hoặc tài sản có giá trị để bảo đảm(Đ93 BLTTHS) V V V1…

2…

3…

4.Thẩm phán chủ tọa phiên tòa

 

 

V-Bài tập tình huống:

BT 1: Xí nghiệp dược liệu tỉnh A báo cho CQĐT biết: đêm qua kho của xí nghiệp đã bị kẻ gian đột nhập lấy đi một số dược liệu quý. Cùng ngày có 1 người ở gần kho dược liệu cho biết: đã nhìn thấy 1 người lạ mặt đã lảng vảng ở khu vực kho vào thời điểm xảy ra vụ trộm. Theo sự mô tả của người này, CQĐT đã nhận diện được 1 người lạ mặt ở bến xe ôtô. Qua kiểm tra hành chính, thấy người này mang 3kg thuốc phiện.

    Hỏi:

  1. a) Theo quy định ccảu PLTTHS thì CQTHTT có quyền bắt người đó trong trường hợp nói trên hay không? Nếu có thì đó là bắt người trong trường hợp nào?
  2. b) Gỉa định người đó mang 3 kg dược liệu quý và xác định đó là số dược liệu lấy từ kho của xí nghiệp thì phải giải quyết như thế nào?

BT 2: Trong khi tuần tra, anh A (cảnh sát khu vực) phát hiện B và C đang trộm cắp tài sản của ông H. A bắt được B, còn C thì bỏ chạy không bắt được. Mấy ngày sau, trên đường đi đến trụ sở cơ quan, anh A phát hiện C đang ngồi trong quán cà phê. Anh A đã cùng đồng đội bắt  được C.

     Hỏi: Việc bắt B và C là đúng hay sai? Tại sao?

BT 3: A thực hiện hành vi cướp giật, ngay sau đó đã bị quần chúng nhân dân đuổi theo và bắt được. A bị dẫn giải đến trụ sở Công an quận vào lúc 10h sáng. Sau khi xem xét trường hợp phạm tội của A, Thủ trưởng cơ quan CSĐT công an quận đã ra Quyết định tạm giữ A vào lúc 16h cùng ngày.

   Hỏi 1:

  1. a) Theo quy định PLTTHS VN, thủ tục “Tạm giữ” A được thực hiện như thế nào?
  2. b) Thời hạn tạm giữ A được tính từ thời điểm nào? A có thể bị tạm giữ tối đa là bao lâu?

Hỏi 2: CQĐT ra Quyết định khởi tố Bị can đối với A theo K1 Đ136 BLHS (có mức phạt tù từ 1 năm -> 5 năm) thì CQĐT có thể ra Lệnh Tạm giam A được không?

Hỏi 3: Gỉa sử trong quá trình tạm giam, phát hiện A là người bị bệnh nặng và có nơi cư trú rõ ràng thì Thủ trưởng CQĐT có thể ra Quyết định hủy bỏ Lệnh tạm giam để thay thế bằng Lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú được không? Vì sao?

Hỏi 4: Nếu A được tại ngoại mà bỏ trốn, sau khi bắt được A theo Lệnh truy nã CQĐT có được quyền tạm giam A hay không? Vì sao?

  

   Hỏi 5: Gỉa sử sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án, Thẩm phán được phân công chủ tọa phiên tòa thấy cần phải xét xử A theo K2 Đ136 BLHS (có mức phạt tù từ 3 năm -> 10 năm) nhưng lại có người đủ điều kiện đứng ra bảo lĩnh cho A. Trong trường hợp này có thể áp dụng biện pháp “Bảo lĩnh” đối với A không?

  

BT 4: A thực hiện hành vi cướp giật nhưng ngay sau đó đã bị quần chúng nhân dân đuổi theo và bắt được. A bị dẫn giải đến trụ sở Công an phường vào lúc 7h sáng. Sau khi tiến hành lập biên bản phạm tội quả tang, A được giải lên trụ sở công an quận vào lúc 16h cùng ngày.

   Hỏi:

1.Theo quy định hiện hành của LTTHS VN, thủ tục tạm giữ A được thực hiện như thế nào?

2.Thời hạn tạm giữ A được tính vào thời điểm nào? A có thể bị tạm giữ tối đa là bao lâu?

3.CQĐT ra QĐ KTBC đối với A theo K1 Đ136 BLHS thì CQĐT có thể ra Lệnh tạm giam A được không?

4.Gỉa sử trong quá trình tạm giam, phát hiện A là người bị bệnh nặng và có người đủ điều kiện bảo lĩnh thì Thủ trưởng CQĐT có thể ra quyết định thay thế bằng biện pháp bảo lĩnh không? Tại sao?

TÌNH HUỐNG 1

Vào lúc 9h30′ ngày 10/5/2002, Nguyễn Ngọc A sinh ngày 12/3/1986 đến nhà chị Lê Hồng L chơi. Tại đây, Nguyễn Ngọc A rủ chị Lê Hồng L và Lê Hồng H (Em gái chị Lê Hồng L) cùng đi hát Karaoke. Do ba người chỉ có một xe đạp nên chị Lê Hồng L dắt xe của mình, còn Nguyễn Ngọc A và Lê Hồng H cùng đi bộ. Trên đường đi đến quán Karaoke thì ba người gặp anh Trần Trung H (bạn của chị Lê Hồng L) đang đi xe đạp trên đường cùng chiều. Nguyễn Ngọc A liền rủ anh Trần Trung H cùng đi hát cho vui, anh Trần Trung H đồng ý. Sau đó cả 4 người cùng đi xe đạp đến quán Karaoke của chị Lê Minh H đồng ý. Sau đó cả 4 người cùng đi xe đạp đến quán Karaoke của chị Lê Minh M để hát. Khi đến nơi thì chị Lê Hồng L và anh Trần Trung H cùng để xe đạp trước cửa quán nhưng không khoá rồi đi lên phòng hát ở tầng 2. Thấy vậy, chị Lê Minh H liền lấy dây Trung Quốc để khoá cả hai xe chung một khoá. Khi 4 người đang hát vui vẻ thì Nguyễn Ngọc A nói với mọi người là đi gọi điện thoại nhưng thực chất là xuống nhà dưới yêu cầu chị Lê Minh M mở khoá lấy xe đạp của anh Trần Trung H (trị giá 1.200.000đ). Sau khi lấy được xe, Nguyễn Ngọc A đã đem bán được 300.000đ và tiêu xài hết ngay trong ngày hôm đó.

Câu hỏi 1: Hãy xác định tội danh đối với hành vi trên của Nguyễn Ngọc A?

Tình tiết bổ sung:

Sau khi sự việc xảy ra, anh Trần Trung H đã báo với cơ quan công an. Ngày 12/5/2002 cơ quan công an quận H đã ra quyết định khởi tố vụ án hình sự và khởi tố bị can đối với Nguyễn Ngọc A về tội trộm cắp tài sản. Ngày 10/7/2002, Viện kiểm sát đã có bản cáo trạng truy tố Nguyễn Ngọc A về tội trộm cắp tài sản theo khoản 1 điều 138 BLHS.

Sau khi nhận được hồ sơ vụ án do Viện kiểm sát chuyển sang, thẩm phán được phân công nghiên cứu hồ sơ cho rằng hành vi của Nguyễn Ngọc A không cấu thành tội trộm cắp tài sản như kết luận điều tra của cơ quan điều tra quận H và cáo trạng của Viện kiểm sát quận H mà cho rằng hành vi của Nguyễn Ngọc A cấu thành tội lừa đảo để chiếm đoạt tài sản mới đúng.

Câu hỏi 2: Tòa án chọn cách nào trong các cách giải quyết sau? Tại sao?

  1. Toà án ra quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung;
  2. Toà án trao đổi với Viện kiểm sát, sau đó ra quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung;
  3. Toà án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử bị cáo về tội trộm cắp tài sản;
  4. Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử bị cáo về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản.

Câu hỏi 3: Anh (chị) hãy xác định tư cách tố tụng của anh Trần Trung H và chị Lê Minh M trong vụ án trên?

Tình tiết bổ sung:

Sau khi xem xét, Tòa án đã ra quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung nhưng Viện kiểm sát không nhất trí quan điểm của Tòa án.

Câu hỏi 4: Viện kiểm sát có quyền kháng nghị quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung của Tòa án không? Tại sao?

Tình tiết bổ sung:

Theo yêu cầu của Tòa án, Viện kiểm sát đã tiến hành điều tra bổ sung nhưng vẫn giữ quyết định truy tố Nguyễn Ngọc A về tội trộm cắp tài sản. Tại phiên toà, HĐXX thấy có đủ căn cứ để xử phạt bị cáo Nguyễn Ngọc A về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản.

Câu hỏi 5: Anh (chị) chọn cách giải quyết nào trong các cách giải quyết sau? Tại sao?

  1. Hội đồng xét xử ra quyết định đình chỉ vụ án;
  2. Hội đồng xét xử ra bản án tuyên bố Nguyễn Ngọc A không phạm tội trộm cắp tài sản;
  3. Hội đồng  xét xử ra bản án xử phạt Nguyễn Ngọc A về tội trộm cắp tài sản;
  4. Hội đồng xét xử ra bản án xử phạt Nguyễn Ngọc A về tội lừa đảo để chiếm đoạt tài sản.

Tình tiết bổ sung

Tại phiên toà sơ thẩm, HĐXX quyết định bắt giam bị cáo sau khi tuyên án để đảm bảo thi hành án.

Câu hỏi 6: Quyết định bắt giam bị cáo của HĐXX có đúng không? Tại sao?

Sai, 2-228

Tình tiết bổ sung

Tại phiên toà sơ thẩm, luật sư Cao Hồng T thuộc đoàn luật sư thành phố Hà Nội đã tham gia bào chữa cho Nguyễn Ngọc A. Sau khi xét xử sơ thẩm, Nguyễn Ngọc A kháng cáo xin giảm hình phạt và đề nghị luật sư Cao Hồng T tiếp tục bào chữa cho mình tại phiên tòa phúc thẩm.

Câu hỏi 7: Toà án cấp phúc thẩm có chấp nhận đề nghị trên của bị cáo không? Tại sao?

Tình tiết bổ sung:

Sau phiên toà sơ thẩm gia đình bị cáo đã tự nguyện bồi thường cho anh Trần Trung H số tiền 1.200.000đ.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *